Thủ tục đổi tên cho người lớn mới năm 2023

bởi Ngọc Gấm
Quy định về quyền thay đổi tên tại Việt Nam

Chào Luật sư, vì hận ba mẹ đã bỏ rơi tôi nên ông tôi đã đặt cho tôi một cái tên “Hoài Hận”. Trong suốt quá trình lớn lên tôi cảm thấy vô cùng tự ti về cái tên này của mình và naty khi đủ trưởng thành tôi muốn thay đổi lại tên của mình. Luật sư có thể cho tôi hỏi thủ tục đổi tên cho người lớn mới năm 2023 như thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Hiện nay tại Việt Nam có rất nhiều người có nhu cầu muốn thay đổi tên của bản thân sang một cái tên khác vì rất nhiều lý do khác nhau. Tuy nhiên do đã trưởng thành nên hầu như việc thay đổi tên trở nên rất khó khăn bởi liên quan đến rất nhiều giấy tờ pháp lý. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì thủ tục đổi tên cho người lớn mới năm 2023 được quy định như thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về thủ tục đổi tên cho người lớn mới năm 2023. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Quy định về quyền có tên tại Việt Nam

Quyền có họ và tên là một trong những quyền cơ bản của con người và đã được ghi nhận trong Hiến pháp và pháp luật. Tại Việt Nam quyền có tên được ghi nhận cụ thể trong Bộ luật Dân sự 2015. Để có thể tìm hiểu chi tiết về quy định quyền có tên tại Việt Nam, mời bạn tham khảo quy định sau đây:

Theo quy định tại Điều 26 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền có họ, tên như sau:

– Cá nhân có quyền có họ, tên (bao gồm cả chữ đệm, nếu có)Họ, tên của một người được xác định theo họ, tên khai sinh của người đó.

– Họ của cá nhân được xác định là họ của cha đẻ; hoặc họ của mẹ đẻ theo thỏa thuận của cha mẹ; nếu không có thỏa thuận; thì họ của con được xác định theo tập quán. Trường hợp chưa xác định được cha đẻ thì họ của con được xác định theo họ của mẹ đẻ.

– Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi; chưa xác định được cha đẻ,; mẹ đẻ và được nhận làm con nuô;i thì họ của trẻ em được xác định theo họ của cha nuôi; hoặc họ của mẹ nuôi theo thỏa thuận của cha mẹ nuôi.

– Trường hợp chỉ có cha nuôi; hoặc mẹ nuôi; thì họ của trẻ em được xác định theo họ của người đó.

– Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi; chưa xác định được cha đẻ, mẹ đẻ; và chưa được nhận làm con nuôi; thì họ của trẻ em được xác định theo đề nghị của người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng trẻ em đó; hoặc theo đề nghị của người có yêu cầu đăng ký khai sinh cho trẻ em; nếu trẻ em đang được người đó tạm thời nuôi dưỡng.

Quy định về quyền thay đổi tên tại Việt Nam
Quy định về quyền thay đổi tên tại Việt Nam

Quy định về quyền thay đổi tên tại Việt Nam

Có rất nhiều trường hợp, tên bị trùng, bị gây nhầm lẫn đã khiến cho người sở hữu tên gặp rất nhiều vấn đề khó khăn trong cuộc sống nên việc thay đổi tên cũng trở thanh nhu cầu thiết yếu đối với con người. Tại Việt Nam quyền thay đổi tên được ghi nhận cụ thể trong Bộ luật Dân sự thông qua quy định sau:

Theo quy định tại Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền thay đổi tên như sau:

– Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:

  • Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
  • Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
  • Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
  • Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
  • Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
  • Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
  • Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

– Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.

– Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.

Thủ tục đổi tên cho người lớn mới năm 2023

Để có thể thay đổi tên một cách nhanh chóng, bạn cần biết được thủ tục thay đổi tên tại các cơ quan hành chính tại Việt Nam, từ đó sẽ giúp cho quá trình thay đổi tên của bạn được diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả. Để có thể biết được thủ tục thay đổi tên tại VN, mời bạn tham khảo thủ tục sau đây:

Thứ nhất, các giấy tờ cần chuẩn bị:

– Tờ khai cải chính hộ tịch;

– Bản chính giấy khai sinh của con;

– Các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc thay đổi họ (Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu, bằng cấp, và các loại giấy tờ có liên quan khác)

Thứ hai, các bước làm thủ tục:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã

Cha hoặc mẹ có yêu cầu thay đổi họ cho con nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho UBND cấp xã.

Bước 2:  UBND cấp xã tiếp nhận và giải quyết

– Thời hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn tối đa là 06 ngày.

– Nếu thấy việc thay đổi họ cho con của người có yêu cầu là có cơ sở, phù hợp với quy định, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi họ cho con ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

Ngoài ra, trường hợp đăng ký thay đổi họ cho con không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì UBND cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến UBND nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.

Lệ phí làm thủ tục: Lệ phí thay đổi, cải chính hộ tịch tại UBND cấp xã hiện nay do các địa phương tự quy định.

Thẩm quyền giải quyền hồ sơ xin đổi tên cho người lớn

Để biết được cơ quan nộp hồ sơ xin phép đổi tên cho người lớn bạn phải biết được cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết hồ sơ cho bạn, bởi hiện nay tất cả các cơ quan đều có các dịch vụ công, nếu biết được cơ quan cần nộp hồ sờ thì thủ tục thay đổi tên của bạn sẽ được giải quyết một cách nhanh chóng.

Theo quy định tại Điều 46 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài có thẩm quyền giải quyết việc cải chính, bổ sung hộ tịch đối với người nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký hộ tịch trước đây có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc.

Như vậy UBND cấp xã là cơ quan có thẩm quyền.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Thủ tục đổi tên cho người lớn mới năm 2023. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến Tranh chấp đất đai cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Việc thay đổi họ tên có khó không?

Việc thay đổi tên sẽ dựa theo quy định pháp luật và từ mong muốn của bạn, không phụ thuộc vào cha mẹ.
Để thay đổi tên, cần phải có căn cứ như sau: theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó.

Những trường hợp được quyền thay đổi họ tại VN?

Theo quy định tại Điều 27 Bộ luật Dân sự 2015 thì:
– Một cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ trong trường hợp sau đây:
– Thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ hoặc ngược lại;
– Thay đổi họ cho con nuôi từ họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ sang họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi;
– Khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ cho người đó theo họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ;
– Thay đổi họ cho con theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc của con khi xác định cha, mẹ cho con;
– Thay đổi họ của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
– Thay đổi họ theo họ của vợ, họ của chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại họ trước khi thay đổi;
– Thay đổi họ của con khi cha, mẹ thay đổi họ;
– Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

Có thể yêu cầu xác định lại dân tộc hay không?

Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định lại dân tộc trong trường hợp sau đây:
– Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ trong trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau;
– Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ trong trường hợp con nuôi đã xác định được cha đẻ, mẹ đẻ của mình.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm