Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động năm 2023 như thế nào?

bởi TranQuynhTrang
Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động năm 2023 như thế nào?

Chế độ tai nạn lao động là một trong những chính sách an sinh xã hội của nhà nước, đây là một chế độ bảo vệ quyền lợi của người lao động khi người lao động tham gia vào bảo hiểm xã hội bắt buộc, việc này có ý nghĩa trợ giúp người lao động một phần thu nhập khi không may bị tai nạn trong quá trình làm việc. Khi người lao động bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp mà đủ điều kiện sẽ được giải quyết để hưởng chế độ này. Vậy khi tai nạn nào xảy ra thì sẽ được xác định là tai nạn lao động và việc thực hiện thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động năm 2023 như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Chế độ tai nạn lao động là gì?

Tai nạn lao động là: tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể. Hoặc gây tử vong cho người lao động. Xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

Căn cứ vào khoản 8 Điều 3 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015, cụ thể:

Khoản 8 Điều 3 Luật An toàn, Vệ sinh lao động 2015:8. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động là ai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cụ thể như sau:

– Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Mục này là người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 2 và người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội.

– Trường hợp người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo từng hợp đồng lao động đã giao kết nếu người lao động thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì người lao động được giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo nguyên tắc đóng, hưởng do Chính phủ quy định.

Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động năm 2023 như thế nào?
Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động năm 2023 như thế nào?

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động gồm những gì?

+ Sổ bảo hiểm xã hội.

+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.

+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.

+ Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Hồ sơ yêu cầu trợ cấp tai nạn lao động của người sử dụng lao động

Theo Điều 6 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

– Đối với người lao động được hưởng chế độ bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ gồm các tài liệu sau:

+ Biên bản điều tra tai nạn lao động, biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động của Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở, cấp tỉnh, hoặc Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trung ương.

+ Biên bản giám định y khoa (văn bản xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động hoặc tỷ lệ tổn thương cơ thể do tai nạn lao động) hoặc biên bản xác định người lao động bị chết của cơ quan pháp y hoặc tuyên bố chết của tòa án đối với những trường hợp mất tích.

+ Quyết định bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH).

+ Văn bản xác nhận bị tai nạn trên đường đi và về (nếu có), đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều 35 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015. Nội dung văn bản xác nhận tham khảo theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH.

– Đối với người lao động được hưởng chế độ bồi thường bệnh nghề nghiệp, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ gồm các tài liệu sau:

+ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người lao động theo quy định của pháp luật hiện hành.

+ Biên bản xác định người lao động bị chết do bệnh nghề nghiệp của cơ quan pháp y hoặc biên bản giám định y khoa (văn bản xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp) và kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa có thẩm quyền.

+ Quyết định bồi thường bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao động (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH).

– Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập thành 3 bộ, trong đó:

+ Người sử dụng lao động giữ một bộ.

+ Người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp (hoặc thân nhân của người lao động bị chết do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp) giữ một bộ.

+ Một bộ gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương nơi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có trụ sở chính, trong vòng 10 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc trợ cấp tai nạn lao động.

Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động như thế nào?

Căn cứ Điều 59 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về việc giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN theo Mục 1 nêu trên.

Bước 2: giải quyết hồ sơ và trả kết quả

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 

Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động năm 2023 như thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là đổi tên bố trong giấy khai sinh… vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp:

Quỹ tai nạn lao động sẽ phải trợ cấp bao nhiêu cho người lao động bị tai nạn?

Quỹ tại nạn lao động sẽ chi trả một trong hai khoản trợ cấp theo 2 trường hợp sau:
Trợ cấp một lần (suy giảm từ 05% – 30%)
Trợ cấp hằng tháng (suy giảm từ 31% trở lên)

Mức hưởng khi bị tai nạn lao động của người lao động như thế nào?

Căn cứ Điều 48 Luật An toàn, vệ sinh lao động động 2015 quy định như sau:
“1. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần.
2. Mức trợ cấp một lần được quy định như sau:
a) Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;
b) Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp; trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.”

Trường hợp nào người lao động chết trong lúc làm việc được coi là do tai nạn lao động?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 39/2016/NĐ-CP cụ thể:
“Điều 9. Phân loại tai nạn lao động
1. Tai nạn lao động làm chết người lao động (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động chết người) là tai nạn lao động mà người lao động bị chết thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chết tại nơi xảy ra tai nạn;
b) Chết trên đường đi cấp cứu hoặc trong thời gian cấp cứu;
c) Chết trong thời gian Điều trị hoặc chết do tái phát của vết thương do tai nạn lao động gây ra theo kết luận tại biên bản giám định pháp y;
d) Người lao động được tuyên bố chết theo kết luận của Tòa án đối với trường hợp mất tích.
2. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động nặng) là tai nạn lao động làm người lao động bị ít nhất một trong những chấn thương được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động nhẹ) là tai nạn lao động không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.”

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm