“Gần đây tôi có nhu cầu mua chung cư ở một số nơi trên khu vực Hà Nội. Việc mua bán trao đổi cần rất nhiều loại giấy tờ. Đặc biệt việc làm thủ tục sổ đỏ khi mua đất tôi có rất nhiều vấn đề không hiểu. Ngoài ra, tôi muốn hỏi về những loại nào được cấp sổ đỏ và không được cấp để bản thân có thêm những lưu ý để tránh bị lừa đảo. Thưa luật sư, có thể tư vấn cho tôi không ạ? Tôi cần gấp để thủ tục mua bán diễn ra nhanh hơn”.
Những ai có những thắc mắc tương tự như trên, xin mời đến với Luật sư X để nghe tư vấn cụ thể:
Căn cứ pháp lý
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
Thủ tục làm sổ đỏ khi mua đất
Trước hết cần hiểu khái niệm sổ đỏ theo căn cứ điều 3 Luật đất đai 2013: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”
Điều kiện: Luật Đất đai năm 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP về điều kiện cấp Giấy chứng nhận gồm: Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất, đất không có giấy tờ.
Căn cứ Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất được chia thành các trường hợp: Hộ gia đình, có giấy tờ về quyền sử dụng đất (giấy tờ đứng tên mình); Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác; Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…; Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện.
Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định nơi nộp hồ sơ như sau:
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.
Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã:
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
– Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
TH1: Nếu hồ sơ thiếu
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).
TH2: Nếu hồ sơ đủ
– Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.
– Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
– Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
– Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.
Lưu ý: Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.
Bước 4. Trả kết quả
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.
Thủ tục làm sổ đỏ đất nông nghiệp
1. Điều kiện để được cấp
Điều 101 Luật đất đai 2013 quy định về việc cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
– Sử dụng đất trước ngày luật đất đai 2013 có hiệu lực. Tức trước ngày 01/07/2014;
– Không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013;
– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương, nơi có đất cần làm sổ;
– Đất đang sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
– Được UBND cấp xã xác nhận là người sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp;
Quy chung lại, đất nông nghiệp được cấp sổ đỏ vì phù hợp với quy định trên.
2. Hồ sơ xin cấp sổ
Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ làm thủ tục xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp gồm:
– Đơn đăng ký, xin cấp sổ đỏ;
– Một trong các loại giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013; Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; với trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất;
– Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
3. Thủ tục
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT. Và nộp tại:
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
– Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).
– Nếu hồ sơ đủ Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận;
– Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp.
Các cơ quan chịu trách nhiệm:
(*)Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất.. sau đó thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai; Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ; Xác nhận hiện trạng, tình trạng…sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến rồi gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Văn phòng đăng ký đất đai Kiểm tra hồ sơ; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế; Cập nhật thông tin; Chuẩn bị hồ sơ để Cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính.
Cơ quan tài nguyên và môi trường: Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Trả kết quả
Kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bằng việc gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp.
Đất 5 có làm được sổ đỏ không?
Đất 5 trong quy định về luật đất đai, loại đất được hiểu là tên đất trước kia được hợp tác xã trích ra với tỷ lệ phần trăm (thường là 5%) trong quỹ đất hợp tác xã.
Đất phần trăm nói chung sẽ làm được sổ đỏ với điều kiện bắt buộc đất phải được cấp trước năm 1993. Sau khoảng thời gian này, nó sẽ không được chính quyền công nhận và cấp quyền sử dụng đất.
Điều kiện để làm sổ đỏ
Theo điều 100 của Luật đất đai 2013, nếu muốn làm sổ đỏ với đất phần trăm và có đủ giấy tờ, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm (kèm thêm 01 bản sao chứng minh thư hoặc thẻ căn cước đã được chứng thực; 01 bản sao sổ hộ khẩu đã được chứng thực; Các bản sao chứng minh nguồn gốc):
“a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.”
Đất 3 lá có làm sổ đỏ được không?
Đất 3 lá có thể hiểu là bao gồm 3 loại giấy tờ: Giấy tờ mua bán viết tay, giấy tờ nộp thuế sử dụng đất và giấy tờ xác minh nguồn gốc đất. Tuy nhiên các loại giấy này đều được chứng thực bởi Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có đất. Nhiều trường hợp đất 3 lá được cho là được cấp sổ đỏ. Người mua cần hết sức tỉnh táo khi mua bất động sản dưới hình thức này.
Những người mua nhà giấy tờ ba lá đa phần đều là cư dân nghèo. Hoặc những người sinh sống ở địa phương khác chuyển đến. Do thu nhập có hạn, không có nhiều hiểu biết về các chính sách đất đai của địa phương và chủ trương của Nhà nước. Hiện nay, thực trạng mua bán đất giấy tờ ba lá nằm trong vùng quy hoạch và giấy tờ ba lá bị làm giả ngày càng nhiều (hiện tượng “cò đất”).
Giấy tờ ba lá cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện để cấp sổ đỏ: Người dân có nhu cầu làm Sổ đỏ cần nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nơi có đất để xem xét diện đất đỏ có được cấp sổ đỏ hay không.
có thể thấy, việc mua đất ba lá vẫn sẽ được cấp Sổ đỏ nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định. Tuy nhiên, việc mua bán bất động sản qua hình thức giấy tay này vẫn tiềm ẩn rủi ro. Nhiều trường hợp không thể làm cơ sở để Tòa án giải quyết kiện tụng.
Vì vậy, bạn nên mua đất đầy đủ pháp lý, có Sổ đỏ để hạn chế thấp nhất rủi ro. Đồng thời, cũng không nên mua đất giá rẻ dưới hình thức giấy tờ ba lá.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp về ranh giới đất
- Biểu phí công chứng 2021 khi công chứng nhà đất
- Điều kiện để được tách thửa đất
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp về tặng cho đất
- Mẫu đơn xin thông tin đất đai mới
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thủ tục làm sổ đỏ khi mua đất″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin xác nhận độc thân; đăng ký bảo hộ logo công ty, đăng ký bảo hộ logo thương hiệu hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự, tra cứu quy hoạch xây dựng của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Người có yêu cầu phải nộp một số khoản tiền gồm: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), phí thẩm định hồ sơ.
– Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai 2013.
– Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
– Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
– Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:
– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.