Chào Luật sư, gia đình tôi có 10 thành viên sống chung một căn hộ chung cư cũ tại TP. Hà Nội. Nay có điều kiện mua được một căn nhà mặt đất tại quận Đống Đa nên tôi muốn xin tách hộ khẩu ra ở riêng cho thoải mới. Vậy Luật sư có thể cho tôi hỏi thủ tục tách hộ khẩu mới năm 2023 như thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Hiện nay có rất nhiều hộ gia đình có từ 02 đến 03 thế hệ sống chung với nhau tại Việt Nam có nhu cầu tách hộ khẩu ra ở riêng, tuy nhiên do thủ tục tách hổ khẩu khá phức tạp nên nhiều người cảm thấy khó khăn khi thực hiện tách khẩu. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì thủ tục tách hộ khẩu mới năm 2023 quy định như thế nào?
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về thủ tục tách hộ khẩu mới năm 2023. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Các điều kiện tách hộ khẩu tại Việt Nam
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nếu một công dân nào đó muốn tách hộ khẩu ra khỏi nơi thường trú của mình thì đòi hỏi họ phải đáp ứng được một số điều kiện nhất định. Tuy nhiên quy định này không phải người dân Việt Nam nào cũng biết và nắm rõ.
Theo quy định tại Điều 25 Luật Cư trú 2020 quy định về tách hộ như sau:
– Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;
- Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 của Luật này.
Các trường hợp không được tách hộ khẩu mới tại Việt Nam
Bên cạnh các điều kiện được tách hộ khẩu tại Việt Nam thì cũng có các trường hợp đặc biệt quy định các trường hợp không được tách hộ khẩu mới tại Việt Nam. Khi muốn tách hộ khẩu bạn cần phải tham khảo các quy định trên, xem bản thân có thuộc các trường hợp trên hay không.
Theo quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020 quy định về địa điểm không được đăng ký thường trú mới như sau:
– Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật
– Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
– Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thủ tục tách hộ khẩu mới năm 2023
Để có thể tách hộ khẩu thành công, ít tốn thời gian, bạn cần phải biết các thủ tục liên quan đến việc tách hộ khẩu, bao gồm cả việc chuẩn bị hồ sơ như thế và thủ tục ra sao. Để biết các thông tin trên mời bạn tham khảo một số quy định sau đây mà chúng tôi đã tổng hợp được.
– Hồ sơ tách hộ bao gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ; chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp; trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
- Trường hợp tách hộ sau ly hôn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 25 Luật Hộ tịch; thì hồ sơ tách hộ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc ly hôn; và việc tiếp tục được sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.
– Thủ tục tách hộ được thực hiện như sau:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ tách hộ; cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ; hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện; nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Cơ quan giải quyết hồ sơ:
- Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
- Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lệ phí:
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp: 10.000đ;
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 5.000đ.
Trách nhiệm tách hộ khẩu của cơ quan có thẩm quyền
Khi người dân nộp hồ sơ tách thửa, phía cơ quan tiếp nhận hồ sơ và cơ quan có thẩm quyền cần phải tuân thủ các trách nhiệm công việc được Nhà nước giao phó phục vụ nhân dân. Các nghĩa vụ và trách nhiệm này được quy định cụ thể trong các quy địn của pháp luật.
Theo quy định tại Điều 33 Luật Cư trú 2020 quy định về trách nhiệm của cơ quan đăng ký cư trú như sau:
– Niêm yết công khai thủ tục hành chính; hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện các quy định của pháp luật về cư trú; công khai địa điểm, số điện thoại hoặc cách thức khác để tiếp nhận thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng.
– Cập nhật thông tin về cư trú của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
– Xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú, tách hộ, khai báo tạm vắng dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử hoặc hình thức khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
– Quản lý, lưu trữ hồ sơ, giấy tờ, tài liệu về đăng ký, quản lý cư trú và bảo mật thông tin về đăng ký cư trú của công dân.
– Giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân liên quan đến cư trú, quản lý cư trú theo thẩm quyền.
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ LSX
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục tách hộ khẩu mới năm 2023“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến Đăng ký bản quyền Tp Hồ Chí Minh cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Thủ tục thay đổi chủ hộ khẩu như sau:
– Hồ sơ điều chỉnh bao gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.
– Thủ tục điều chỉnh như sau:
Đối với trường hợp thay đổi chủ hộ khẩu, thành viên hộ gia đình nộp hồ sơ thay đổi đến cơ quan đăng ký cư trú. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền đăng ký thường trú tại quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Công an xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh có thẩm quyền đăng ký thường trú tại các xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh. Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền đăng ký thường trú tại thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Theo khoản 3 Điều 38 của Luật Cư trú 2019 thì:
– Từ ngày 01/7/2021:
Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng
Không cấp mới Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú
Thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú trong các trường hợp có thay đổi thông tin.
– Từ ngày 01/01/2023: Toàn bộ Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú không còn giá trị sử dụng.
Như vậy, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp cho người dân sẽ chỉ còn được sử dụng đến ngày 31/12/2022. Từ ngày 01/01/2023 là thời điểm chính thức “khai tử” hai cuốn sổ vốn đã từng rất quan trọng này. Kể từ thời điểm này, người dân có thể bỏ Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú hoặc chỉ có thể lưu giữ như một vật kỷ niệm của gia đình.