Trong một số trường hợp trong cuộc sống, chủ đầu tư có một số thay đổi trong dự án hay xảy ra sai sót do đó mà có nhu cầu thay đổi giấy chứng nhận đầu tư. Việc thay đổi giấy chứng nhận đầu tư phải được thực hiện theo quy định của pháp luật. Vì vậy, chủ đầu tư cần phải lưu ý đến quy định về Thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư để tránh xảy ra vi phạm pháp luật. Vậy, Thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư theo quy định hiện hành như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư x để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
Thay đổi giấy chứng nhận đầu tư là gì?
– Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là việc tổ chức, cá nhân (chủ dự án đầu tư) thực hiện các thủ tục để thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định pháp luật.
– Tại Điều 41 Luật Đầu tư năm 2020 quy định trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác và phải phù hợp với quy định của pháp luật.
– Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hoạt động điều chỉnh, thay đổi giấy chứng nhận đầu tư có đặc điểm như sau:
- Được thực hiện bởi các nhà đầu tư hoặc người được ủy quyền hợp pháp của dự án đầu tư;
- Nộp hồ sơ điều chỉnh tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Việc điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư không trái với quy định pháp luật hay vấn đề quy hoạch của địa phương nơi thực hiện dự án.
Cơ quan nào có thẩm quyền thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Theo Điều 39 Luật Đầu tư 2020 quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.“
Theo quy định trên, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế sẽ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 nêu trên.
Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 nêu trên.
Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được quy định tại khoản 3 Điều 39 trên.
Thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư thế nào?
Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trường đầu tư thì việc cấp lại khi có nội dung điều chỉnh thực hiện theo khoản 1 Điều 35 Nghị định 31/2021/ND-CP như sau:
“Điều 35. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như sau:
a) Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;
b) Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên, căn cứ đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ giao Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.”
Thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư thế nào?
Căn cứ Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn thủ tục trong trường hợp này như sau:
“Điều 47. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
1. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
2. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định này cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.”
Theo đó dự án của chị làm lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thay đổi thành viên, mục tiêu thực hiện dự án thì thực hiện theo khoản 2 nêu trên. Trong đó hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định 31/2021/NĐ-CP gồm:
– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
– Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và điểm h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020 (nếu có).
Thông tin liên hệ
LSX sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư theo quy định năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Trích lục khai sinh Bắc Giang. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Thủ tục Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư chi tiết năm 2022
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2023 là bao nhiêu?
- Quy định pháp luật chung về quản lý nhà nước về đầu tư
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 1 Điều 63 Luật Đầu tư 2020 quy định các trường hợp sau phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
– Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam;
– Thay đổi hình thức đầu tư;
– Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư;
– Thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư;
– Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
– Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký;
– Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài tăng vốn đầu tư ra nước ngoài.
Căn cứ vào Điều 40 Luật Đầu tư 2020 quy định về nội dung của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
– Tên dự án đầu tư.
– Nhà đầu tư.
– Mã số dự án đầu tư.
– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
– Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
– Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
– Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
– Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
+ Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
+ Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
– Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
– Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).