Tiêu chí xác định hộ nghèo tại Việt Nam như thế nào?

bởi Ngọc Gấm
Tiêu chí xác định hộ nghèo tại Việt Nam như thế nào?

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về việc tiêu chí xác định hộ nghèo tại Việt Nam như thế nào?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để được xem là hộ nghèo tại Việt Nam thì đòi hỏi các hộ gia đình cần phải đáp ứng một số điều kiện về thu nhập và tiêu chí sống. Từ đó dựa theo các tiêu chí trên, Uỷ ban nhân dân xã địa phương xác định hộ gia đình nào hiện đang là hộ nghèo và đang cần sự giúp đỡ. Vậy câu hỏi đặt ra là tiêu chí xác định hộ nghèo tại Việt Nam như thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc tiêu chí xác định hộ nghèo tại Việt Nam như thế nào?. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Tiêu chí đo lường nghèo tại Việt Nam được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 – 2025 như sau:

  • Tiêu chí thu nhập:

+ Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.

+ Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.

  • Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản:

+ Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.

+ Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

  • Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 07/2021/NĐ-CP.
Dịch vụ xã hội cơ bản(Chiều thiếu hụt)Chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bảnNgưỡng thiếu hụt
1. Việc làmViệc làmHộ gia đình có ít nhất một người không có việc làm (người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, sẵn sàng/mong muốn làm việc nhưng không tìm được việc làm); hoặc có việc làm công ăn lương nhưng không có hợp đồng lao động*.(*) Xem xét cho việc làm thường xuyên, đều đặn, mang tính chất ổn định hoặc tương đối ổn định.
Người phụ thuộc trong hộ gia đìnhHộ gia đình có tỷ lệ người phụ thuộc trong tổng số nhân khẩu lớn hơn 50%. Người phụ thuộc bao gồm: trẻ em dưới 16 tuổi; người cao tuổi hoặc người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng.
2. Y tếDinh dưỡngHộ gia đình có ít nhất một trẻ em dưới 16 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi hoặc suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi.
Bảo hiểm y tếHộ gia đình có ít nhất một người từ đủ 6 tuổi trở lên hiện không có bảo hiểm y tế.
3. Giáo dụcTrình độ giáo dục của người lớnHộ gia đình có ít nhất một người trong độ tuổi từ 16 tuổi đến 30 tuổi không tham gia các khóa đào tạo hoặc không có bằng cấp, chứng chỉ giáo dục đào tạo so với độ tuổi tương ứng [Người từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi đang học hoặc đã tốt nghiệp trung học cơ sở; từ 18 tuổi đến 30 tuổi đang học hoặc đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc sơ cấp/trung cấp/cao đẳng nghề; hoặc người từ 16 tuổi đến 30 tuổi được doanh nghiệp tuyển dụng và chứng nhận đào tạo nghề tại chỗ (hình thức vừa học vừa làm)].
Tình trạng đi học của trẻ emHộ gia đình có ít nhất 1 trẻ em từ 3 tuổi đến dưới 16 tuổi không được học đúng bậc, cấp học phù hợp với độ tuổi (trẻ từ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi được tiếp cận giáo dục mầm non, trẻ từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi được tiếp cận giáo dục tiểu học và trẻ từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi được tiếp cận giáo dục trung học cơ sở).
4. Nhà ởChất lượng nhà ởHộ gia đình đang sống trong ngôi nhà/căn hộ thuộc loại không bền chắc (trong ba kết cấu chính là tường, cột, mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm bằng vật liệu không bền chắc).
Diện tích nhà ở bình quân đầu ngườiDiện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ gia đình nhỏ hơn 8m2.
5. Nước sinh hoạt và vệ sinhNguồn nước sinh hoạtHộ gia đình không tiếp cận được nguồn nước sạch trong sinh hoạt (gồm: nước máy, giếng khoan, giếng đào được bảo vệ, nước khe/mó được bảo vệ và nước mưa, nước đóng chai bình).
Nhà tiêu hợp vệ sinhHộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh (gồm: tự hoại/bán tự hoại, thấm dội nước (Suilabh), cải tiến có ống thông hơi (VIP), hố xí đào có bệ ngồi, hai ngăn).
6. Thông tinSử dụng dịch vụ viễn thôngHộ gia đình không có thành viên nào sử dụng dịch vụ internet.
Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tinHộ gia đình không có phương tiện nào trong số các phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin:- Phương tiện dùng chung: Tivi, radio, máy tính để bàn, điện thoại;- Phương tiện cá nhân: Máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh.
Tiêu chí xác định hộ nghèo tại Việt Nam như thế nào?
Tiêu chí xác định hộ nghèo tại Việt Nam như thế nào?

Tiêu chí xác định hộ nghèo tại Việt Nam như thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 – 2025 như sau:

  • Chuẩn hộ nghèo:

+ Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

+ Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

  • Chuẩn hộ cận nghèo:

+ Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

+ Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

  • Chuẩn hộ có mức sống trung bình:

+ Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.

+ Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

  • Chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo, chuẩn hộ có mức sống trung bình quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định 07/2021/NĐ-CP là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và hoạch định các chính sách kinh tế – xã hội khác giai đoạn 2022 – 2025.

Cách tiến hành xác định hộ nghèo tại Việt Nam năm 2023

Theo quy định tại Quyết định 939/QĐ-TCTK quy định như sau:

– KSMS 2022 là điều tra chọn mẫu, gồm 46.995 hộ; trong đó, 37.596 hộ thu thập thông tin bằng Phiếu số 1A/KSMS22-HO (viết gọn là hộ thu nhập) và 9.399 hộ thu thập thông tin bằng Phiếu số 1B/KSMS22-HO (viết gọn là hộ thu nhập – chi tiêu). Tổng số địa bàn khảo sát được chọn là 3.133 địa bàn từ dàn mẫu chủ. Dàn mẫu chủ được chọn từ dàn mẫu của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 được cập nhật khi tiến hành khảo sát. Mẫu của KSMS 2022 được thiết kế theo 2 bước:

Bước 1. Chọn địa bàn khảo sát

Chọn 3.133 địa bàn trong KSMS 2022, bao gồm: 25% địa bàn được chọn lại từ các địa bàn chỉ được khảo sát trong KSMS năm 2020,25% địa bàn được chọn lại từ các địa bàn đã được khảo sát trong cả hai cuộc KSMS năm 2020 và KSMS năm 2021,25% địa bàn được chọn lại từ các địa bàn chỉ được khảo sát trong KSMS năm 2021 và 25% địa bàn được chọn mới từ dàn mẫu chủ, cụ thể như sau:

25% ĐBĐT25% ĐBĐT25% ĐBĐT(Chọn mới từ dàn mẫu chủ)
25% ĐBĐTKSMS 2021
25% ĐBĐT25% ĐBĐT25% ĐBĐT25% ĐBĐT
KSMS 2020  
KSMS 2022

Bước 2. Chọn hộ khảo sát

+ Đối với địa bàn được chọn lại từ KSMS 2020, KSMS 2021: Chọn tất cả 15 hộ đã được khảo sát năm 2020 và năm 2021 trong các địa bàn này. Trường hợp hộ trong KSMS 2020, KSMS 2021 không còn tại địa bàn, chọn hộ thay thế như hướng dẫn tại sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ KSMS 2022.

+ Đối với địa bàn được chọn mới: Chọn 20 hộ từ bảng kê danh sách các hộ của địa bàn được chọn (sau khi đã được cập nhật) theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống. Từ 20 hộ được chọn này, chọn 15 hộ chính thức (12 hộ thu nhập và 3 hộ thu nhập – chi tiêu) và 5 hộ dự phòng (3 hộ thu thập và 2 hộ thu nhập – chi tiêu), chi tiết về chọn mẫu được đề cập trong sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ KSMS 2022.

Cục Thu thập dữ liệu và ứng dụng thông tin thống kê (viết gọn là Cục TTDL) thực hiện chọn địa bàn khảo sát. Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (viết gọn là Cục Thống kê) thực hiện rà soát, cập nhật danh sách hộ của các địa bàn được chọn theo hướng dẫn.

Địa bàn và mẫu khảo sát phân bổ cho 12 kỳ để tổ chức thu thập thông tin hàng tháng, cụ thể ở cấp độ toàn quốc như sau:

Thời gian khảo sátSố địa bàn (địa bàn)Số hộ (hộ)
Tổng sốHộ thu nhậpHộ thu nhập – chi tiêu
Tổng số3.13346.99537.5969.399
Chia ra:    
Tháng 1/20222613.9153.132783
Tháng 2/20222613.9153.132783
Tháng 3/20222613.9153.132783
Tháng 4/20222613.9153.132783
Tháng 5/20222613.9153.132783
Tháng 6/20222623.9303.144786
Tháng 7/20222613.9153.132783
Tháng 8/20222613.9153.132783
Tháng 9/20222613.9153.132783
Tháng 10/20222613.9153.132783
Tháng 11/20222613.9153.132783
Tháng 12/20222613.9153.132783

– Cục TTDL phân bổ và gửi danh sách các địa bàn đã chọn theo từng kỳ khảo sát cho Cục Thống kê để rà soát, cập nhật phục vụ việc chọn hộ khảo sát. Danh sách hộ của các địa bàn được chọn phải lưu giữ tại Cục Thống kê và tải lên Trang thông tin điện tử của KSMS 2022 vào ngày 25 tháng trước của kỳ khảo sát để thực hiện chọn hộ.

Phương pháp tiến hành xác định hộ nghèo tại Việt Nam

Theo quy định tại Quyết định 939/QĐ-TCTK quy định như sau:

KSMS 2022 áp dụng phương pháp phỏng vấn và cân đo trực tiếp. ĐTV, nhân trắc viên và đội trưởng sử dụng phiếu điện tử được cài đặt trên thiết bị điện tử thông minh (CAPI) để thu thập thông tin.

– ĐTV có trách nhiệm đến gặp trực tiếp chủ hộ và những thành viên trong hộ có liên quan để phỏng vấn và điền thông tin vào phiếu CAPI.

– Nhân trắc viên cân đo trực tiếp thành viên dưới 16 tuổi của hộ khảo sát và ghi thông tin vào phần nhân trắc trong phiếu CAPI.

– Đội trưởng đội khảo sát phỏng vấn lãnh đạo xã và người có liên quan, điền thông tin vào phiếu phỏng vấn xã trên CAPI.

Để bảo đảm chất lượng thông tin thu thập, ĐTV, nhân trắc viên và đội trưởng không được sao chép thông tin từ các nguồn có sẵn khác vào phiếu điện tử.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Vấn đề Tiêu chí xác định hộ nghèo tại Việt Nam như thế nào? đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LSX luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Công chứng tại nhà Bắc Giang, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Nội dung khi khảo sát mức sống của hộ nghèo như thế nào?

Thu thập thông tin phản ánh điều kiện sống trong phạm vi xã ảnh hưởng đến mức sống của hộ, gồm:
– Tình hình chung về nhân khẩu, dân tộc.
– Kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội chủ yếu: hiện trạng điện, đường, trường học, trạm y tế, chợ, bưu điện và nguồn nước.
– Tình trạng kinh tế: tình hình sản xuất nông nghiệp (đất đai, xu hướng và nguyên nhân tăng giảm sản lượng các cây trồng chính, các điều kiện hỗ trợ phát triển sản xuất như tưới tiêu, khuyến nông); cơ hội việc làm phi nông nghiệp.
– Một số thông tin cơ bản về trật tự an toàn xã hội, môi trường, tín dụng và tiết kiệm.

Thời gian tiến hành khảo sát hộ nghèo được quy định như thế nào?

Thời gian khảo sát mức sống trung bình tại xã năm 2022? KSMS 2022 được tiến hành trong 12 kỳ, bắt đầu từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2022. Thời gian thu thập thông tin tại địa bàn mỗi kỳ là 15 ngày (bao gồm cả thời gian di chuyển), bắt đầu vào ngày 05 hàng tháng, riêng tháng 02 bắt đầu từ ngày 07.

Quy trình xử lý thông tin hộ nghèo như thế nào?

Sau khi hoàn thành việc điền thông tin của hộ khảo sát; xã khảo sát vào phiếu điện tử, ĐTV, nhân trắc viên và đội trưởng đồng bộ dữ liệu về hệ thống máy chủ của Tổng cục Thống kê.
Giám sát viên các cấp thực hiện việc giám sát, phúc tra, kiểm tra thông tin, nghiệm thu số liệu và tổng kết công tác khảo sát theo các mẫu phiếu tương ứng được quy định và hướng dẫn trong sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ KSMS 2022.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm