Trích lục đăng ký kết hôn là gì?

bởi Ngọc Gấm
Trích lục đăng ký kết hôn là gì?

Chào Luật sư, do nhà bị cháy nên hầu như các loai giấy tờ hành chính hiện có của vợ chồng chúng tôi hầu như đều mất trắng kể cả giấy đăng ký kết hôn. Chính vì thế hiện nay gia đình tôi có nhu cầu muốn làm lại giấy đăng ký kết hôn thì được thông báo nên đi làm hồ sơ xin trích lục đăng ký kết hôn tại xã. Vậy Luật sư có thể cho tôi hỏi trích lục đăng ký kết hôn là gì được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc trích lục đăng ký kết hôn là gì?. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Đăng ký kết hôn là gì?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về kết hôn như sau:

– Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Theo quy định tại Điều 9 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về đăng ký kết hôn như sau:

– Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch. Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.

– Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

Trích lục đăng ký kết hôn là gì?

Theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định trích lục hộ tịch như sau:

– Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.

Do theo quy định tại Điều 62 Luật Hộ tịch 2014 quy định về cấp bản chính trích lục hộ tịch khi đăng ký hộ tịch như sau:

– Khi đăng ký hộ tịch, cơ quan đăng ký hộ tịch cấp 01 bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký hộ tịch, trừ việc đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn.

Nên khi trích lục kết hôn bạn chỉ có thể trích lục kết hôn bản sao mà không được trích lục kết hôn bản chính, do pháp luật không cho phép.

Trích lục đăng ký kết hôn là gì?
Trích lục đăng ký kết hôn là gì?

Quy định chi tiết về trích lục đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 23 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về việc cấp bản sao trích lục hộ tịch như sau:

– Cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đang lưu giữ Sổ hộ tịch hoặc quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch. Nội dung bản sao trích lục hộ tịch được ghi đúng theo thông tin trong Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. Những thông tin Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử không có để ghi vào mẫu bản sao trích lục hộ tịch hiện hành thì để trống.

– Trường hợp Sổ hộ tịch trước đây ghi tuổi thì cơ quan đăng ký hộ tịch xác định năm sinh tương ứng ghi vào mục Ghi chú của Sổ hộ tịch, sau đó cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Ví dụ: Sổ đăng ký khai sinh năm 1975 ghi tuổi của cha là 25 tuổi, tuổi của mẹ là 23 tuổi thì xác định năm sinh của cha: 1950, năm sinh của mẹ: 1952.

– Trường hợp thông tin của cá nhân đã được thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì thông tin trong bản sao Giấy khai sinh, bản sao trích lục hộ tịch là thông tin đã được cập nhật theo nội dung ghi trong mục Ghi chú của Sổ hộ tịch.
Trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn mà trong Sổ đăng ký kết hôn đã ghi chú việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật, ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì mục Ghi chú trong Trích lục kết hôn bản sao ghi rõ: Đã ly hôn theo Bản án/Quyết định số… ngày…tháng…năm … của Tòa án ….

Thủ tục trích lục đăng ký kết hôn tại Việt Nam

  • Bước 1: Bạn cần tạo một tài khoản cá nhân trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
  1. Truy cập vào trang web https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html.
  2. Nhấn vào mục Đăng ký để tạo tài khoản.
  3. Chọn mục Công dân, sau đó chọn mục Thuê bao di động.
  4. Tiến hành điền các thông tin trên mục đăng ký, sau đó chọn mục Đăng ký.
  5. Xác thực bằng mã OTP, sau đó bấm Xác nhận.
  6. Tạo tên đăng nhập bằng số thẻ Chứng minh nhân dân; sau đó tạo mật khẩu; sau đó chọn mục đăng nhập.
  • Bước 2: Bạn truy cập vào trang web Cổng dịch vụ công
  1. Truy cập vào trang web https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html.
  2. Nhấn vào mục tìm kiếm THỦ TỤC CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH.
  3. Chọn mục THỦ TỤC CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH dưới màn hình hiển thị.
  4. Chọn tiếp tỉnh/ huyện/xã bên góc trái màn hình (nếu thao tác bằng máy tính), nhấn đồng ý.
  5. Chọn mục nộp trực tuyến.
  6. Hệ thống hiện về giao diện đăng ký của tỉnh bạn. Sau đó chọn nộp hồ sơ.
  7. Chọn cơ quan tiếp nhận.
  8. Nhập đầy đủ thông tin vào đơn đăng ký và các biểu mẫu trực tuyến. LƯU Ý TRONG MỤC 2 CỦA CỘT THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐÓ CHÍNH LÀ MẪU TỜ KHAI TRÍCH LỤC KẾT HÔN ONLINE, bạn chỉ cần điền các thông tin theo hướng dẫn đã được mô tả là được.
  9. Đính kèm các tệp tài liệu của từng thành phần hồ sơ phải nộp theo quy định.
  10. Lưu thông tin và kiểm tra các thành phần hồ sơ đã nhập trước khi gửi.
  11. Nhấn nút “Gửi hồ sơ” để nộp trực tuyến.

Lưu ý: Chú ý phần ghi chú chỉ dẫn được đánh số 1, 2, 3, … để thực hiện cho đúng. Ví dụ như:

(1) Ghi tên cơ quan đề nghị thực hiện việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân (số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế)

Ví dụ:

  • Chứng minh nhân dân số 0010891235 do Công an Hà Nội cấp ngày 20/10/2004;
  • Hộ chiếu số N1233567 do Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao cấp ngày 22/12/2015
  • Hộ chiếu số 545379017 do cơ quan có thẩm quyền Hoa Kỳ cấp ngày 11/02/2016.

(4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây, nay đề nghị cấp bản sao Trích lục hộ tịch

Ví dụ: Khai sinh / Kết hôn / Khai tử / Cải chính hộ tịch

(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.

Ví dụ:

  • Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
  • Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiến, thành phố Hà Nội
  • Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình

(6) Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây (chỉ khai nếu biết rõ).

Ví dụ: Trích lục giấy kết hôn.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Trích lục đăng ký kết hôn là gì?. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến Đơn xin trích lục khai tử cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Trích lục kết hôn tại Việt Nam để làm gì?

Trích lục hộ khẩu có thể được dùng trong các trường hợp sau đây:
– Xác định nơi cư trú, thời gian, địa điểm cư trú của một người nào đó.
– Thủ hiện các thủ tục tố tụng (xác định Toà án nộp đơn khởi kiện phù hợp với hơi cư trú của người bị khởi kiện).
– Xác nhận tình trạng quan hệ.
– Xác định thẩm quyền giải quyết một vụ việc nào đó khi phía cơ quan có thẩm quyền xử phạt.

Có mấy cách để xin trích lục kết hôn?

Theo quy định tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định: Người yêu cầu đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con, đăng ký lại kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch; người yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch khác có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch, gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

Người thuộc hộ nghèo có được miễn lệ phí khi xin trích lục sổ hộ khẩu không?

Luật hộ tịch quy định miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:
– Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
– Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Do đó, người thuộc hộ nghèo sẽ được miễn lệ phí khi xin trích lục sổ hộ khẩu.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm