Theo quy định của pháp luật, trong một số trường hợp nhất định phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nghĩa là xác định cá nhân đó có quan hệ hôn nhân với ai không để tiến hành các thủ tục tục pháp lý . Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ hướng dẫn các bạn thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân năm 2023. Nếu cần xác nhận tình trạng hôn nhân, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.
Căn cứ pháp lý
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (XNTTHN) là loại giấy tờ được dùng để xác nhận tại thời điểm cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của một cá nhân như thế nào. Đây là một trong các loại giấy tờ quan trọng khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn; nhận nuôi con nuôi; mua bán đất đai…
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì?
Không chỉ trong vấn đề đăng ký kết hôn; mà giấy xác nhận độc thân là văn bản bắt buộc khi thực hiện nhiều thủ tục khác nhau, bao gồm:
- Vay vốn ngân hàng.
- Đăng ký, sang tên mua bán xe cộ, bất động sản.
- Bảo lãnh hoặc thủ tục lãnh sự để nhập cư nước ngoài.
- Và những trường hợp khác…
Việc xác nhận tình trạng quan hệ được hiểu là xác nhận chính xác một lần nữa về tình trạng quan hệ hôn nhân của người này. Nhằm mục đích để chứng minh những văn bản đã cung cấp là thật. Thêm nữa, khi một người đã ly hôn hoặc đang độc thân mà cần mua nhà, xe cộ, vay vốn. Thì xác minh tình trạng độc thân để có thể đứng tên độc lập; và chịu trách nhiệm với phần nghĩa vụ cam kết.
Nơi cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch 2014 quy định về nội dung này như sau:
“Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.”
Theo nội dung quy định nêu trên, khi có nhu cầu xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì công dân sẽ xin giấy tờ này tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công dân thường trú (nơi có hộ khẩu).
Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần chuẩn bị
Hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm những loại giấy tờ sau:
Giấy tờ phải xuất trình khi đi xin xác nhận
– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân; hoặc thẻ căn cước công dân; hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp; còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận.
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp để xác định thẩm quyền
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Giấy tờ phải nộp khi đi xác nhận tình trạng hôn nhân
– Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu;
– Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trang hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh;
– Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
– Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác với người đã ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây.
Thủ tục xin xác nhận tình trạng quan hệ hôn nhân
Bước 1: Công dân cần chuẩn bị CMND và sổ hộ khẩu tới Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Công dân xin mẫu tờ khai “xác nhận tình trạng quan hệ” tại Uỷ ban nhân dân và hoàn thiện. Bên cạnh đó nếu công dân đã từng kết hôn, ly hôn thì cần xuất trình bản án hoặc quyết định của Tòa án.
Bước 3: Trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường sẽ xác nhận và cấp phiếu xác nhận tình trạng quan hệ cho công dân.
Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 2023
Dịch vụ xin xác nhận tình trạng hôn nhân tại Luật sư X
Ưu điểm từ dịch vụ của Luật Sư X
Luật sư X là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về xác định tình trạng quan hệ; tình trạng hôn nhân tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc. Đối tượng khách hàng phù hợp với dịch vụ xin xác nhận độc thân:
- Khách hàng không có thời gian, muốn tìm luật sư đại diện thực hiện thủ tục;
- Khách hàng có sự cư trú phức tạp, đã chuyển đến nhiều địa phương;
- Khách hàng có sự sai sót về tên trong hộ khẩu; và chứng minh nhân dân gây khó khăn trong xác nhận;
- Khách hàng có thông tin cá nhân bị nhầm lẫn trong bản án, quyết định ly hôn của tòa án;
- Khách hàng bị mất hồ sơ giấy tờ, mất bản án, quyết định ly hôn của tòa án…
Tại sao nên đến với Luật sư X?
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân. Luật sư X sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chỉ từ 2 triệu VNĐ khách hàng đã có thể sử dụng dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của Luật sư X. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư X sẽ bảo mật 100%.
Video Luật sư X giải đáp thắc mắc về Xác nhận tình trạng hôn nhân
Thông tin liên hệ:
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về; “Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân năm 2023” Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, cấp phép bay flycam, tra số mã số thuế cá nhân, xin đổi tên trong giấy khai sinh, tra cứu thông tin quy hoạch, giấy cam đoan đăng ký lại khai sinh, thay đổi tên đệm trong giấy khai sinh; dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hôn nhân tự nhiên và hôn nhân Công giáo giống và khác
- Tài sản trong hôn nhân thực tế được quy định như thế nào?
- Xác định hôn nhân thực tế qua thực tiễn xét xử
Câu hỏi thường gặp
3 trường hợp không được ủy quyền đăng ký hộ tịch
Theo Điều 2 Thông tư số 04/2020/TT-BTP, người yêu cầu đăng ký cấp bản sao trích lục hộ tịch, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch được ủy quyền cho người khác trừ trường hợp:
– Đăng ký kết hôn;
– Đăng ký lại việc kết hôn;
– Đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Theo đó, việc xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không nằm trong các trường hợp không được ủy quyền nên người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được ủy quyền cho người khác thực hiện thay.
Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất một trong những thủ tục bắt buộc là phải công chứng hợp đồng chuyển nhượng. Do vậy, anh và bên bán cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng như sau:
Bên bán:
1 – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ).
2 – Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng.
3 – Sổ hộ khẩu.
4 – Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân.
5 – Hợp đồng ủy quyền bán (nếu có).
Bên mua:
1 – Phiếu yêu cầu công chứng.
2 – Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng.
3 – Sổ hộ khẩu.
4 – Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân:
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy chứng nhận độc thân) nếu chưa kết hôn hoặc đã ly hôn.
+ Giấy đăng ký kết hôn nếu là hai vợ chồng.
Ngoài giấy tờ trên, các bên có thể soạn trước hợp đồng chuyển nhượng.
Như vậy, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy chứng nhận độc thân) trong trường hợp anh chưa kết hôn là bắt buộc để hoàn thiện hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân của Phòng công chứng.
Điều 35 Luật Công chứng quy định, khi yêu cầu công chứng, người yêu cầu công chứng phải xuất trình những giấy tờ sau:
– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
– Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
– Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Như vậy, ngoài những giấy tờ về chủ thể (chứng minh nhân dân của hai bên); giấy tờ về xe (đăng ký xe) thì cơ quan công chứng còn có thể yêu cầu các bên xuất trình những giấy tờ cần thiết để đảm bảo cho việc chứng nhận hợp đồng chính xác và hợp pháp.