Nhu cầu sử dụng đất đai của người dân ngày càng trở nên đa dạng hơn. Chính vì vậy các quy định liên quan đến vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất cũng được đông đảo độc giả quan tâm. Khi muốn thay đổi mục đích sử dụng đất so với ban đầu thì trước tiên người dân cần làm đơn xin phép cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Vậy khi đó, Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2023 là mẫu nào? Cách ghi đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất ra sao? Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất được thực hiện như thế nào? Những vấn đề liên quan đến việc đăng ký kiểm dịch thực vật quá cảnh sẽ được LSX làm sáng tỏ qua bài viết sau.
Căn cứ pháp lý
Khái niệm chuyển mục đích sử dụng đất
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Trên thực tế, tình trạng người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất là không hiếm gặp bởi nhu cầu về sử dụng đất rất đa dạng. Tuy nhiên nhiều người vẫn chưa nắm rõ Khái niệm chuyển mục đích sử dụng đất là gì, để được giải đáp mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung sau:
Luật đất đai năm 2013 không đưa ra một khái niệm cụ thể về chuyển mục đích sử dụng đất mà chỉ đề cập đến các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và một số trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì người sở hữu đất mới được chuyển mục đích sử dụng đất.
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tải xuống mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2023
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là văn bản do người sử dụng đất lập ra và được gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến quản lý đất đai nhằm thay đổi mục đích sử dụng đất hiện tại sang mục đích sử dụng đất khác phù hợp với nhu cầu của người sử dụng đất. Bạn đọc có thể tham khảo và tải xuống miễn phí mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2023 tại đây:
Hướng dẫn cách ghi đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất được lập ra nhằm thay đổi mục đích sử dụng đất hiện tại sang mục đích sử dụng đất khác phù hợp với nhu cầu của người sử dụng đất. Đây cũng là cơ sở để nhà nước thực hiện việc quản lý hiệu quả đối với đất đai. Vậy cách ghi đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào, bạn đọc hãy cùng theo dõi nhé:
1. Ghi rõ tên Ủy ban Nhân dân (UBND) cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể:
– Hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là UBND cấp huyện nơi có đất;
– Tổ chức có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là UBND cấp tỉnh nơi có đất.
2. Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…).
3. Ghi mục đích sử dụng đất sau khi được phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
Trong quá trình sử dụng đất thì người sử dụng có thể phát sinh nhu cầu muốn chuyển đổi mục đích sử dụng. Tuy nhiên không phải mọi trường hợp chuyển mục đích đều phải xin phép, chỉ khi bạn thuộc vào trường hợp bắt buộc phải xin phép thì mới cần làm hồ sơ để xin phép cơ quan có thẩm quyền. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép gồm những trường hợp sau:
Cụ thể tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Trường hợp cá nhân, hộ gia đình muốn chuyển mục đích sử dụng đất thuộc các trường hợp nêu trên thì phải xin phép cơ quan có thẩm quyền. Trong đó, nếu muốn chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (đất thổ cư).
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất đầy đủ, chi tiết
Đất đai tại được phân loại thành nhiều loại đất khác nhau và được sử dụng phù hợp vào tùy thuộc vào mục đích sử dụng theo quy định của nhà nước. Do đó, muốn chuyển mục đích sử dụng đất người dân cần tiến hành thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể thủ tục được tiến hành như sau:
Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
– Thành phần hồ sơ:
– Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân gồm các giấy tờ sau:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo Mẫu.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Bước 2. Nộp hồ sơ:
– Nơi nộp hồ sơ:
Cách 1: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
– Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu:
– Phòng TN&MT có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
– Phòng TN&MT hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Phòng TN&MT trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.
– Phòng TN&MT chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Trả kết quả:
– Phòng TN&MT trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
– Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ
LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Tải xuống mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2023“. Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về Chuyển đất ao sang thổ cư. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định lệ phí xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thổ cư đối với hộ gia đình, cá nhân:
Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2013 sang làm đất ở.
Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Thời gian thực hiện:
+ Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.