Lệ phí trước bạ được tính dựa trên giá trị giao dịch hoặc giá trị căn nhà/đất và có tỷ lệ phần trăm áp dụng theo quy định của pháp luật. Để biết thông tin chi tiết về lệ phí trước bạ và các quy định cụ thể, bạn nên tham khảo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP và các văn bản liên quan khác. Để tìm hiểu thêm quy định và thông tin về vấn đề này mới bạn đọc tham khảo bài viết “Hướng dẫn tra cứu lệ phí trước bạ nhà đất năm 2023” của LSX nhé!
Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất năm 2023
Công dân Việt Nam khi sở hữu tài sản nhà đất và thuộc đối tượng cần nộp lệ phí trước bạ nhà đất phải tuân thủ và chấp hành nghiêm túc quy định về việc nộp lệ phí. Trường hợp công dân không thực hiện nộp lệ phí trước bạ nhà đất hoặc có hành vi trốn lệ phí trước bạ liên quan đến nhà đất, họ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật được ban hành. Cụ thể, các hình thức xử lý có thể bao gồm mức phạt, thu hồi lệ phí, hoặc các biện pháp pháp lý khác tùy thuộc vào quy định của pháp luật tại thời điểm đó.
Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất năm 2023 như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ với nhà đất x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Trong đó:
(1) Giá tính lệ phí trước bạ với nhà đất
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất 70 năm
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong một số trường hợp đặc biệt:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
(2) Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Mức thu lệ phí trước bạ với nhà đất là 0.5%.
Bạn có thể xem thêm về: Kê khai lệ phí trước bạ nhà đất hồ sơ gồm những gì?
Hướng dẫn tra cứu lệ phí trước bạ nhà đất năm 2023
Khi bạn đăng ký để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sử dụng nhà hoặc tài sản gắn liền với nhà đất, bạn sẽ phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định. Khi bạn bán hoặc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ nhà hoặc đất cho người khác, bạn sẽ phải nộp lệ phí trước bạ theo giá trị giao dịch. Hay khi bạn tặng một phần hoặc toàn bộ nhà hoặc đất cho người khác, bạn cũng sẽ phải nộp lệ phí trước bạ theo giá trị tặng.
Để tra cứu lệ phí trước bạ nhà đất, người có nhu cầu tra cứu cần phải xác định được giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % đối với giao dịch của mình, bởi đó là căn cứ tính lệ phí trước bạ. Trong đó:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất sẽ dựa trên bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất ban hành theo quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất sẽ được tính theo công thức sau:
- Giá trị đất tính lệ phí trước bạ ( tính bằng đồng) = S ( diện tích) đất chịu lệ phí trước bạ (tính theo m2) x giá một m2 đất tại bảng giá đất do uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất ban hành.
Riêng đối với đất được nhà nước cho thuê và trả tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê đó và thời hạn được cho thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại bảng giá đất do uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định theo công thức:
- Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất / 70 năm * thời hạn thuê đất .
Giá tính lệ phí trước bạ với nhà sẽ dựa trên giá do uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được tính theo công thức sau:
- Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x giá 01 m2 nhà x tỷ lệ % chất lượng còn lại của căn nhà chịu lệ phí trước bạ. Trong đó:
Tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phsi trước bạ do uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của luật.
Lưu ý: Trong một số trường hợp đặc biệt, giá lệ phí trước bạ đối với nhà, đất sẽ tính theo công thức khác theo quy định tại điểm c khoản 1 điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Để thực hiện việc tra cứu lệ phí trước bạ với đất, người có nhu cầu có thể thực hiện theo các cách sau:
- Xác định giá trị đất, nhà để tra cứu và tính lệ phí trước bạ nhà, đất theo quy định tại khoản 1 điều 3 Thông tư số 13/2022/TT-BTC.
- Giá đất, có thể thực hiện việc tra cứu theo Quyết định của uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất trên google hoặc hỏi trực tiếp từ UBND.
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất đuọc tính khi người có nhu cầu thực hiện đăng ký cấp mới quyền sử dụng đất, quyền sở hữ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất với bảng giá 0,5% x giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu đơn xin phép nghỉ việc
- Quy trình khai lệ phí trước bạ điện tử đối với ô tô, xe máy
- Mức lệ phí đăng ký hộ kinh doanh năm 2023 là bao nhiêu?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Hướng dẫn tra cứu lệ phí trước bạ nhà đất năm 2023” đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty LSX chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới các vấn đề pháp lý. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Câu hỏi thường gặp
Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ quy định:
“Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này”.
Theo đó, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở thì phải nộp lệ phí trước bạ, trừ trường hợp được miễn. Những trường hợp phổ biến cần nộp phí trước bạ nhà đất bao gồm:
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (hay còn gọi là làm Sổ đỏ lần đầu).
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
Tặng cho toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
Thừa kế toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
Các trường hợp được miễn phí trước bạ nhà, đất là các trường hợp được quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC, cụ thể bao gồm:
Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.