Sau đợt đại dịch vừa qua, tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng và tình hình kinh tế của đất nước nói chung còn gặp nhiều hạn chế. Thực tế, nhiều doanh nghiệp rơi vào tình cảnh khó khăn, không đủ khả năng để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước nên muốn làm đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Vậy khi đó, căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Mẫu đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp là mẫu nào? Tải về Mẫu đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp tại đâu? Quy định về giảm thuế, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? Sau đây LSX sẽ giúp bạn đọc làm sáng tỏ qua bài viết sau.
Quy định về giảm thuế, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Anh A thành lập doanh nghiệp tư nhân kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh C. Gần đây, anh A nghe nói doanh nghiệp trong một số trường hợp sẽ được miễn giảm khoản thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, Anh A vẫn chưa nắm rõ Vquy định về giảm thuế, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay như thế nào. Mời quý độc giả cùng theo dõi nội dung sau đây để được giải đáp nhé:
Căn cứ Thông tư 78/2014/TT-BTC (một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC), ưu đãi về thời gian miễn thuế giảm thuế thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định rõ như sau:
(1) Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với:
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC, cụ thể đó là đối với các trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm:
+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại:
. Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
. Khu kinh tế, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định Thủ tướng.
. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực:
. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
. Ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định Luật Công nghệ cao;
. Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
. Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao;
. Đầu tư xây dựng – kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
Như vậy, có thể thấy doanh nghiệp thuộc các trường hợp trên được hưởng nhiều ưu đãi về thuế, cụ thể: Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm nhưng 04 năm đầu được miễn thuế và chỉ phải nộp 50% số thuế thu nhập trong 09 năm tiếp theo.
Ví dụ: Doanh nghiệp A nếu k được hưởng thuế suất ưu đãi thì phải nộp thuế thu nhập theo mức 20% là 40 tỷ đồng, giả sử được hưởng thuế suất ưu đãi 10% sẽ chỉ phải nộp 20 tỷ đồng.
Trường hợp thuộc diện ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế thì trong 04 năm đầu không phải nộp thuế thu nhập và được giảm 50% thuế trong 09 năm tiếp theo. Khi đó, số tiền thuế trong những năm tiếp theo nếu vẫn ổn định như mức trên thì chỉ phải nộp 10 tỷ đồng/năm.
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
(2) Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
(3) Miễn thuế 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 4 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi).
Địa bàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi quy định tại khoản này là các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh, không bao gồm các quận của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh mới được thành lập từ huyện kể từ ngày 01/01/2009.
Trường hợp khu công nghiệp nằm trên cả địa bàn thuận lợi và địa bàn không thuận lợi thì việc xác định ưu đãi thuế đối với khu công nghiệp căn cứ vào vị trí thực tế của dự án đầu tư trên thực địa.
Việc xác định đô thị loại đặc biệt, loại I thực hiện theo quy định tại Nghị định 42/2009/NĐ-CP và văn bản sửa đổi (nếu có).
Lưu ý:
– Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 03 năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu.
Ví dụ: Năm 2019, doanh nghiệp A có dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm phần mềm, nếu năm 2019 doanh nghiệp A đã có thu nhập chịu thuế từ dự án sản xuất sản phẩm phần mềm thì thời gian miễn giảm thuế được tính liên tục kể từ năm 2019.
Trường hợp dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm phần mềm của doanh nghiệp A phát sinh doanh thu từ năm 2019, đến năm 2021 dự án đầu tư mới của doanh nghiệp A vẫn chưa có thu nhập chịu thuế thì thời gian miễn giảm thuế được tính liên tục kể từ năm 2012.
– Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định nêu trên được tính từ năm được cấp Giấy chứng nhận công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Các trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản lệ phí mà cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ phải nộp cho nhà nước theo định kỳ khi phát sinh các khoản thu nhập chịu thuế. Trong một số trường hợp doanh nghiệp sẽ được miễn loại thuế này. Vậy cụ thể, căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Các trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp gồm những trường hợp nào, mời quý độc giả cùng theo dõi nội dung sau đây để được giải đáp nhé:
Các trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định rải rác trong Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và đã qua các lần sửa đổi khác nhau. Những trường hợp được miễn thuế thu nhập bao gồm:
Thu nhập của doanh nghiệp được miễn thuế
- Thu nhập của hợp tác xã sản xuất (trồng trọt, chế biến, nuôi trồng) nông, lâm, thủy sản, sản xuất muối.
- Tất cả các thu nhập của hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp theo nghĩa rộng ở nơi có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản nơi có kinh tế – xã hội khó khăn.
- Thu nhập đánh bắt hải sản mang lại.
- Thu nhập có tính kỹ thuật trực tiếp phục vụ cho ngành nông nghiệp.
- Thu nhập phát sinh khi thực hiện hợp đồng khoa học và công nghệ; thu nhập phát sinh từ việc bán sản phẩm do áp dụng công nghệ lần đầu tiên có ở Việt Nam.
- Thu nhập phát sinh khi thực hiện dạy nghề cho đối tượng người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội và người dân tộc thiểu số.
- Các khoản tài trợ sử dụng cho các ngành như giáo dục văn hóa từ thiện nhân đạo.
Ngoài ra, còn có các trường hợp khác được quy định theo Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn cho luật thuế. Và cũng rất lưu ý để được miễn thuế thì các trường hợp nhất định cần đáp ứng những yêu cầu thêm mà pháp luật đã quy định.
Các doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp khi thành lập
Các doanh nghiệp mới thành lập sau đây sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Thu nhập của doanh nghiệp phát sinh từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 13 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 và thu nhập từ doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được miễn thuế tối đa không quá bốn năm. Ví dụ như: Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế; khu công nghệ cao; Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao…
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi theo quy định của pháp luật được miễn thuế tối đa không quá hai năm. Ví dụ: thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn…
Thời điểm được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp được pháp luật quy định như sau:
- Thời gian miễn thuế đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
- Thời gian miễn thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thì sẽ được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Mẫu đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024
Tình hình kinh doanh của công ty anh H vừa qua gặp nhiều khó khăn do giá cả mặt hàng thực phẩm có nhiều biến động trên thị trường. Chính vì vậy, anh H muốn làm đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để giảm bớt gánh nặng chi tiêu cho doanh nghiệp. Tuy nhiên anh H vẫn chưa biết cách soạn thảo đơn này như thế nào. Sau đây, mời quý độc giả tham khảo và tải về Mẫu đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp chuẩn quy định tại đây:
Hướng dẫn soạn đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty trách nhiệm hữu hạn về may mặc của chị V mới thành lập được hơn 05 năm nay. Vì thời gian thành lập còn mới, hơn nữa còn phải gánh chịu 2 năm thời gian dịch bệnh hoành hành nên tình hình tài chính của công ty còn gặp nhiều khó khăn. Do đó, chị V muốn làm đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng vẫn chưa biết cách soạn đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào, mời quý độc giả cùng theo dõi nội dung sau đây để được giải đáp nhé:
– Tên mẫu đơn: Đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
– Thông tin cá nhân đại diện doanh nghiệp làm đơn:
– Họ tên, năm sinh, giới tính, quốc tịch, CMND/CCCD, địa chỉ đăng ký thường trú, chỗ ở hiện tại, liên hệ
– Tên công ty, địa chỉ trụ sở công ty, giấy phép hoạt động của công ty
– Trình bày nội dung sự việc:..
– Người làm đơn ký tên
Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ Xác nhận tình trạng hôn nhân đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ
LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp“. Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Mục 1.1 nêu trên được tính từ thời điểm được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Trường hợp trong kỳ tính thuế đầu tiên mà dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế dưới 12 tháng, doanh nghiệp được lựa chọn hưởng miễn thuế, giảm thuế đối với dự án đầu tư mới ngay kỳ tính thuế đó hoặc đăng ký với cơ quan thuế thời gian bắt đầu được miễn thuế, giảm thuế từ kỳ tính thuế tiếp theo.
Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
– Thu nhập của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
(2) Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP.