Nội quy công ty cần quy định những vấn đề gì theo quy định mới 2021?

bởi Minh Bình
Nội quy công ty

Nội quy công ty là văn bản bắt buộc cần phải có. Đối với những công ty sử dụng từ 10 người lao động trở nên nếu không có nội quy sẽ bị phạt. Nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản. Nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động; trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động; và quy định của pháp luật có liên quan. Rất nhiều chủ công ty thắc mắc không biết phải soạn thảo nội quy như thế nào để đúng pháp luật. Chính vì vậy mà Luật Sư X sau đây xin giói thiệu đến bạn bài viết về Nội quy công ty. Mời bạn đọc tham khảo.

Căn cứ pháp lý

Nội quy công ty là gì?

Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động. Nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản. Nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản. Nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 118. Nội quy lao động

1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.
2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan.(…)
3. Trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
4. Nội quy lao động phải được thông báo đến người lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.

Nội quy công ty gồm những nội dung gì?

Điều 118 Nộ Luật Lao động 2019

….
2. Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
b) Trật tự tại nơi làm việc;
c) An toàn, vệ sinh lao động;
d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;
e) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;
g) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động;
h) Trách nhiệm vật chất;
i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;

Trật tự và an toàn, vệ sinh lao động

Trật tự tại nơi làm việc: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;

An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc: trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;

Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc. Người sử dụng lao động quy định về phòng; chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85 Nghị định này;

Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật

Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh; bí mật công nghệ; sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động. Quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;

Tạm thời chuyển người lao động làm việc khác

Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động. Quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất; kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động theo quy định.

Trách nhiệm và kỷ luật

Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động. Quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động; hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;

Trách nhiệm vật chất: quy định các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị; hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức; mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại; người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại;

Người có thẩm quyền mới được xử lý kỷ luật lao động. Người có thẩm quyền là người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.

Quy trình ban hành Nội quy công ty

Trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổ; bổ sung nội quy lao động; người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở. Việc tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở thực hiện theo quy định.

Nội quy lao động sau khi ban hành phải được gửi đến từng tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có); và thông báo đến toàn bộ người lao động; đồng thời niêm yết nội dung chính ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.

Trường hợp doanh nghiệp không tuân thủ quy định về nội quy lao động thì doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền đến 15 triệu đồng theo quy định tại Điều 18 Nghị định 28/2020/NĐ-CP.

Liên hệ Luật Sư X

Trên đây là những tư vấn về Nội quy công ty cần quy định những vấn đề gì theo quy định mới 2021? Mong rằng những thông tin trên thực sự hữu ích dành cho bạn đọc.

Mọi thông tin thắc mắc cần được Luật Sư hỗ trợ mời liên hệ: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Vi phạm quy định về Nội quy công ty bị phạt bao nhiêu tiền?

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với doanh nghiệp không thông báo công khai hoặc không niêm yết những nội dung chính của nội quy lao động ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có hành vi: Không có nội quy lao động bằng văn bản; Không đăng ký nội quy lao động; Sử dụng nội quy lao động chưa có hiệu lực hoặc đã hết hiệu lực;
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với doanh nghiệp xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động.

Vấn đề chống quấy rối tình dục quy định thế nào trong nội quy công ty?

Nghiêm cấm hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
Quy định chi tiết, cụ thể về các hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc phù hợp với tính chất; đặc điểm của công việc và nơi làm việc;
Trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục xử lý nội bộ đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
Hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với người thực hiện hành vi quấy rối tình dục; hoặc người tố cáo sai sự thật tương ứng với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm;
Bồi thường thiệt hại cho nạn nhân và các biện pháp khắc phục hậu quả.

Nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì có cần làm Nội quy công ty không?

Theo quy định những cơ sở sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải có nội quy bằng văn bản. Còn sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc phải ban hành nội quy lao động bằng văn bản. Nhưng bắt buộc phải thỏa thuận về kỷ luật lao động; cũng như trách nhiệm về vật chất trong hợp đồng lao động.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm