Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất mới nhất 2019

bởi Luật Sư X
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất mới nhất 2019

Nhà đất là tài sản có giá trị, vai trò rất quan trong đối với mỗi người; vì thế nên trước khi ký hợp đồng mua bán nhà đất, các bên thường ký với nhau bản Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất hoặc giấy đặt cọc mua bán nhà đất để đảm bảo cho việc giao kết hợp đồng sau này. Bài viết dưới đây của Luật sư X xin hướng dẫn bạn đọc cách viết bản hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất đúng pháp luật. 

Căn cứ:

  • Bộ luật dân sự 20015
  • Nghị định 163/2006/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm
  • Nghị định 11/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 163/2006/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm

Nội dung tư vấn

1. Khái quát chung

Đặt cọc là một trong những biện pháp bảo đảm, để các bên thực hiện việc mua bán, góp phần giúp cho quá trình mua bán diễn ra thuận lợi.
Theo quy định tại Điều 328  Bộ luật dân sự 2015 thì khái niệm về đặt cọc được hiểu như sau:

Điều 328. Đặt cọc
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

2. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất 2019

                          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                        Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                           HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền trên đất) 

Hôm nay, ngày……tháng…..năm……, tại……………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

BÊN ĐẶT CỌC (Bên A):

Ông (Bà):………………………………………………….Sinh năm:……………………..

CMND/CCCD số:…………………….cấp ngày:…………………..nơi cấp:………..

……………………………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú/Chỗ ở hiện tại :…………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (Bên B):

Ông (Bà):………………………………………………….Sinh năm:……………………..

CMND/CCCD số:……………………cấp ngày:……………………nơi cấp:………..

……………………………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú/ Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

NGƯỜI LÀM CHỨNG:

Ông (Bà):…………………………………………………..Sinh năm:…………………….

CMND/CCCD số:……………………cấp ngày:……………………..nơi cấp:………

……………………………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú/ Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Các bên đã tự nguyện cùng nhau lập và ký kết Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

1. Đối tượng của hợp đồng này là số tiền:…………………………………………………

Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………..

Điều 2: Thời hạn đặt cọc

Thời hạn đặt cọc là:…………………., kể từ ngày…….tháng…….năm…….

Điều 3: Mục đích đặt cọc

3.1. Bằng việc đặt cọc này, bên A cam kết mua đất, nhà ở và tài sản gắn liền trên đất của bên B tại…………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………..

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu hợp pháp của mình và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến phần tài sản trên mà bên B bán cho bên A tại ………………………………………………..với diện tích là …………………..m2, giá bán thực là ……………………………………………………

3.2. Trong thời hạn đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả……………………………….khi cả hai bên ký hợp đồng mua bán nhà đất tại phòng công chứng…………………………………………….

Số tiền còn lại………………………………………sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất trong vòng ……ngày, kể từ ngày hai bên ký hợp đồng mua bán nhà đất tại văn phòng công chứng. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật ( bên A không phải trả bất kỳ khoản phí nào).

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

4.1. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho bên B trong trường hợp hai bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được);

4.2. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì bên A bị mất số tiền đặt cọc;

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B

5.2. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).

5.2. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại số tiền đặt cọc cho bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp hai bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được);

Điều 6: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

Điều 7: Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

– Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong Điều 1 từ bên A.

Hai bên đã hiểu rõ quyền và nghĩa vụ cũng như lợi ích hợp pháp của mình; ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. 

Hai bên đã tự đọc, đã hiểu và tự nguyện đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong bản Hợp đồng và ký vào bản Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

Hợp đồng đặt cọc gồm có ….trang, được chia làm ….. bản có giá trị pháp lý như nhau. Hợp đồng có hiệu lực kể từ……………………………………………………..

         Bên A                                                                                    Bên B

 (Ký, ghi rõ họ tên)                                                                (Ký, ghi rõ họ tên)

                                           

                                              Người làm chứng

                                             (Ký, ghi rõ họ tên)

Khuyến nghị

  1. LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư tranh tụng tại Việt Nam
  2. Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay

 

Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm