Hiện nay, có thể thấy rằng việc mua bán đất giãn dân diễn ra khá phổ biến bởi mức giá rẻ, thủ tục mua bán nhanh gọn. Tuy nhiên, bên những ưu điểm đó thì việc mua bán đất giãn dân chứa đựng nhiều rủi ro nếu không nắm được nguồn gốc đất hay quy trình thủ tục mua bán. Bên cạnh đó, vấn đề về chi phí làm sổ đỏ đất giãn dân cũng là vấn đề được người dân quan tâm nhiều đến và gửi câu hỏi đến Luật sư X. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu quy định pháp luật về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.
Căn cứ pháp lý
Đất giãn dân là gì?
Đất giãn dân là đất ở do chính quyền địa phương cấp cho các:
- Hộ gia đình nằm trong quy hoạch giải tỏa.
- Hộ gia đình quá đông thành viên.
- Hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn hoặc không có chỗ ở.
Đất gian dân không được cấp miễn phí mà vẫn phải đóng tiền sử dụng với mức phí thấp hoặc rất thấp phù hợp với thu nhập của hộ gia đình không có điều kiện.
Đất giãn dân được cấp thường nằm ở ngoài rìa, ven thủ đô hoặc các thành phố nhằm mục đích “giãn dân” giảm bớt mật độ dân số khu vực trung tâm.
Chi phí làm sổ đỏ đất giãn dân năm 2022 là bao nhiêu?
Tiền sử dụng đất
Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất
Điều 4 Nghị định 45/2014/NĐ-CP và khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2017/NĐ-CP quy định:
– Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thì tiền sử dụng đất được tính bằng diện tích đất có thu tiền sử dụng đất nhân (x) với giá đất trúng đấu giá của mục đích sử dụng đất đấu giá.
– Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất thì tiền sử dụng đất phải nộp được xác định theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp | = | Giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất | x | Diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất | – | Tiền sử dụng đất được giảm theo quy định tại Điều 12 Nghị định này (nếu có) | – | Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có) |
Trong đó:
+ Diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất ghi trên quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Giá đất tính thu tiền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
+ Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất là tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng cho Nhà nước.
– Trường hợp công trình nhà ở, công trình hỗn hợp nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho các tầng và đối tượng sử dụng.
– Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.
– Trình tự, thủ tục xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất
Lệ phí trước bạ
Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định: “Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này”.
Trong đó, Điều 3 Nghị định trên quy định về đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ gồm có “nhà, đất”
Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với đất như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ | = | Giá đất tại Bảng giá đất | x Thời hạn thuê đất |
70 năm |
Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định giá trị đất tính lệ phí trước bạ như sau:
Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) | = | Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) | x | Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (lệ phí cấp bìa)
Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp Giấy chứng nhận (phí làm bìa sổ) do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên mức thu giữa các tỉnh khác nhau.
Mặc dù mức thu giữa các tỉnh, thành không giống nhau nhưng có điểm chung là mức thu từ 100.000 đồng trở xuống/sổ/lần cấp; chỉ có một vài tỉnh thu 120.000 đồng.
Ngoài ra còn một số loại phí khác:
– Lệ phí địa chính (mức thu do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định)
– Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;
– Phí thẩm định cấp giấy chứng quyền sử dụng đất;
+ Trình tự, thủ tục xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất hiện hành) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại được thực hiện theo quy định của Chính phủ về giá đất và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có); trong đó giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định, chuyển cho Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm thường trực hội đồng tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
+ Trình tự, thủ tục xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại được thực hiện như sau:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định đấu giá theo quy định của pháp luật về đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển hồ sơ xác định giá khởi điểm tới cơ quan tài chính cùng cấp đề nghị xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất. Hồ sơ xác định giá khởi điểm gồm:
Văn bản đề nghị xác định giá khởi điểm của cơ quan tài nguyên và môi trường: 01 bản chính;
Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
Hồ sơ địa chính (thông tin diện tích, vị trí, mục đích sử dụng đất, hình thức thuê đất, thời hạn sử dụng đất…): 01 bản sao.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất do cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến, cơ quan tài chính xác định giá khởi điểm theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước được phân cấp, ủy quyền) phê duyệt theo quy định.
Trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định giá khởi điểm, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tài chính phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan tài nguyên và môi trường để nghị bổ sung. Sau khi nhận được đủ hồ sơ thì thời hạn hoàn thành là 10 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
Căn cứ quyết định phê duyệt giá khởi điểm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đơn vị được giao nhiệm vụ đấu giá quyền sử dụng đất tổ chức thực hiện đấu giá theo quy định của pháp luật.
Trình tự, thủ tục xác định lại giá khởi điểm thực hiện như quy định đối với việc xác định giá khởi điểm lần đầu.
+ Trình tự, thủ tục xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất gắn với tài sản thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Những điều cần biết về tài sản sau ly hôn
- Giải quyết khi mua đất dính quy hoạch
- Thủ tục người nước ngoài nhận nuôi con tại việt nam
Thông tin liên hệ:
Trên đây là bài viết tư vấn về “Chi phí làm sổ đỏ đất giãn dân năm 2022 là bao nhiêu?” Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới thủ tục thu hồi đất hay tìm hiểu về Mức bồi thường thu hồi đất thì hãy liên hệ ngay tới hotline 0833102102 Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Câu hỏi thường gặp
Đất giãn dân hoàn toàn có thể tách thửa như các đất thổ cư và phải đảm bảo các điều kiện sau:
Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trinh trên thửa đất) từ 3 m trở lên.
Có diện tích không nhỏ hơn 30 m²
Đối với đất khu dân cư nông thôn khi chia tách thửa đất theo các điều kiện của Khoản 1 điều này mà có hình thành đường giao thông sử dụng chung thì đường giao thông đó phải có mặt cắt ngang lớn hơn hoặc bằng 2 m.
Đất giãn dân được cơ quan chức năng cấp và trao quyền sử dụng cho người dân có hoàn cảnh khó khăn hoặc không có đủ chỗ ở. Với mục đích sử dụng để ở và được toàn quyền sử dụng thì đất giãn dân sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) như đất thổ cư.
Tìm hiểu thật kỹ thông tin của mảnh đất bạn dự định mua. Dù bạn mua đất giãn dân để ở hay để đầu tư thì bạn cũng cần ưu tiên để ý tới vị trí của mảnh đất đó. Bạn nên tìm những nơi có vị trí thuận lợi, giao thông thuận tiện đang có xu hướng phát triển trong tương lai.
Một mảnh đất giãn dân lý tưởng là một mảnh đất gần chợ, trường học, bệnh viện, hay các công trình công cộng, cơ quan xã hội, Nhà nước… pháp lý phải rõ ràng. Bạn cần tìm hiểu thật kỹ xem mảnh đất của bạn muốn mua có nằm trong diện quy hoạch, giải tỏa hay không. Một lưu ý nhỏ cho bạn là chúng ta nên kiểm tra hồ sơ địa chính cấp xã, huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường để biết được chính xác mảnh đất giãn dân đó có nằm trong diện giải tỏa hay thuộc vào phần đất dự án nào hay không.