Hồ sơ miễn giấy phép lao động quy định 2023

bởi Bảo Nhi
Hồ sơ miễn giấy phép lao động quy định 2023

Với chính sách kinh tế thị trường ngày càng cởi mở như hiện nay, nước ta đang thuẹc hiện kế hoạch miễn giấy phép lao động cho trường hợp người nước ngoài tới Việt Nam để làm việc. Giấy phép lao động là một loại giấy tờ có mục đích dùng để chứng minh người lao động nước ngoài có đủ điều kiện làm việc hợp pháp ở Việt Nam. Đây được xem là loại giấy tờ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài khi họ đã đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam. Khi cầm trên tay giấy phép lao động thì người lao động nước ngoài sẽ được làm việc hợp pháp tại Việt Nam, điều này được đảm bảo những quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Theo quy định của pháp luật hiện hành, một số trường hợp người lao động nước ngoài làm việc ở nước ta sẽ được miễn giấy phép lao động. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Hồ sơ miễn giấy phép lao động” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

Đối tượng được phép xin miễn giấy phép lao động

Căn cứ theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ – CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có thể xác định được các đối tượng được miễn giấy phép lao động bao gồm:

“Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động

1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

9. Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.”

“Điều 7. Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

6. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

7. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.

8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

14. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.”

Quy trình thực hiện thủ tục xin miễn giấy phép lao động

Hồ sơ miễn giấy phép lao động quy định 2023
Hồ sơ miễn giấy phép lao động quy định 2023

Hồ sơ miễn giấy phép lao động

Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì bộ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:

“Điều 8. Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

3. Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này;

c) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

d) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;

đ) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

e) Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và đ khoản này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.”

– Giấy đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục 1 Nghị định này;

– Giấy chứng nhận sức khỏe cấp trong vòng 12 tháng;

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;

– Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Các giấy tờ được cấp tại Việt Nam phải là bản gốc hoặc bản sao công chứng, còn các giấy tờ được cấp tại nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ khi thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự), sau đó phải được dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.

Lưu ý:

Theo quy định tại Điều 4 và Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, các trường hợp dưới đây được miễn bước xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và hoặc xin xác nhận miễn giấy phép lao động.

Thủ tục xin miễn cấp giấy phép lao động

Bước 1: Xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Bước này được quy định chi tiết tại Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

– Đầu tiên, người sử dụng lao động chuẩn bị các giấy tờ sau:

+ Bản sao công chứng Đăng ký kinh doanh;

+ Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu 01/PLI hoặc Văn bản giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu 02/PLI nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

– Sau đó, ít nhất 30 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải nộp bộ hồ sơ nêu trên lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc để xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ giải trình, người sử dụng lao động sẽ nhận được văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo Mẫu 03/PLI. Trong trường hợp không được cấp thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có văn bản giải trình lý do.

Bước 2: Xin xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động Theo Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP:

– Người sử dụng lao động và người lao động chuẩn bị một bộ Hồ sơ miễn giấy phép lao động.

– Sau đó, ít nhất 10 ngày trước ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động nước ngoài phải nộp bộ hồ sơ này lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại tỉnh nơi người lao động nước ngoài sẽ làm việc.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, người sử dụng lao động sẽ nhận được xác nhận miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài theo Mẫu 10/PLI. Trường hợp không xác nhận thì người sử dụng lao động nước ngoài sẽ nhận được văn bản trả lời kèm theo lý do cụ thể.

Thời hạn của giấy xác nhận miễn giấy phép lao động

Theo quy định của Bộ Luật Lao động 2019, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (work permit) có thời hạn tối đa là 2 năm.

Thời hạn của giấy xác nhận miễn giấy phép lao động không được xác định cụ thể, mà thường sẽ phụ thuộc vào thời hạn của hợp đồng, của thỏa thuận hay phụ thuộc vào thời gian nắm giữ chức vụ, thời gian thực hiện nhiệm vụ của người nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động đó.

Khi thời hạn của hợp đồng, thỏa thuận kết thúc hoặc khi người được miễn giấy phép lao động thực hiện xong nhiệm vụ, ngừng nắm giữ vị trí quản lý thì thời hạn của giấy xác nhận miễn giấy phép lao động cũng sẽ chấm dứt.

Khi giấy xác nhận hết thời hạn, người nước ngoài cần thực hiện thủ tục xin giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động một lần nữa hoặc xin cấp giấy phép lao động mới nếu muốn tiếp tục làm việc tại Việt Nam.

Nơi nộp hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn trên, doanh nghiệp sử dụng lao động là người nước ngoài phải nộp hồ sơ để xin xác nhận miễn giấy phép lao động tại Bộ/Sở Lao động – Thương Binh và Xã hội nơi người nước ngoài đang làm việc hoặc dự kiến sẽ làm việc.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hồ sơ miễn giấy phép lao động” hoặc các dịch vụ khác như là đổi tên bố trong giấy khai sinh. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện để được xác nhận miễn giấy phép lao động là gì?

Để được xác nhận miễn giấy phép lao động, trước hết bạn cần đáp ứng những điều kiện chung đó là: Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; có đủ sức khỏe phù hợp với vị trí công việc; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không thuộc diện cấp giấy phép lao động và có văn bản chấp thuận về việc sử dụng lao động của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam. Tiếp đó, tùy vào vị trí công việc bạn đảm nhận mà bạn cần đáp ứng những điều kiện về bằng cấp, chứng chỉ hoặc kinh nghiệm làm việc.

Các trường hợp được miễn cả 2 bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và xin miễn giấy phép lao động?

Có 5 trường hợp được miễn cả 2 bước trong thủ tục xin miễn giấy phép lao động. Tuy nhiên, ít nhất 3 ngày trước ngày dự kiến người nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc. Trường hợp này bao gồm:
– Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
– Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
– Người nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
– Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
– Người nước ngoài là thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Các trường hợp nào cần xin xác nhận miễn giấy phép lao động tại Việt Nam?

Hiện có 4 vị trí công việc được xác nhận miễn giấy phép lao động tại Việt Nam đó là: chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành, lao động kỹ thuật.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm