Đất nuôi trồng thủy sản là gì?

bởi Hữu Duy
Đất nuôi trồng thủy sản là gì?

Thủy sản là một loại thực phẩm có vai trò quan trọng trong đời sống. Nó cung cấp thức ăn, bổ sung các dưỡng chất cho con người, cung cấp hàng hóa trên thị trường cũng như hoạt động xuất khẩu. Các sản phẩm thủy sản cũng ngày càng đa dạng hơn nhờ hoạt động nuôi trồng thủy sản được đẩy mạnh phát triển. Việc nuôi trồng thủy sản cũng cần phải có quỹ đất. Vậy đất nuôi trồng thủy sản là gì? Quy định về sử dụng đất nuôi trồng thủy hải sản ra sao? Đất nuôi trồng thủy hải sản có được chuyển đổi hay không? Giá đất được bồi thường của đất nuôi trồng thủy hải sản như thế nào? Hạn mức của đất nuôi trồng thủy sản ra sao? Đất nuôi thủy sản có được chuyển nhượng không? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu câu trả lời qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất!

Căn cứ pháp lý

Đất nuôi trồng thủy sản là gì?

Đất để nuôi trồng thuỷ sản là đất có mặt nước nội địa, bao gồm ao, hồ, đầm, phá, sông, ngòi, kênh, rạch; đất có mặt nước ven biển; đất bãi bồi ven sông, ven biển; bãi cát, cồn cát ven biển; đất sử dụng cho kinh tế trang trại; đất phi nông nghiệp có mặt nước được giao, cho thuê để nuôi trồng thuỷ sản.

Quy định về sử dụng đất nuôi trồng thủy hải sản

Đối với loại đất nuôi trồng thủy hải sản, nhà nước thực hiện giao đất cho người dân. Hạn mức giao đất loại này được quy định tại điều 129, khoản 1 tại Luật đất đai 2013:

“a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.”

Ngoài ra đất nuôi trồng thủy sản là loại đất được giao sử dụng là 50 năm và nếu hết thời hạn sử dụng sẽ được xem xét và tiếp tục cấp quyền nếu đủ điều kiện.

Đất nuôi trồng thủy sản là gì?
Đất nuôi trồng thủy sản là gì?

Đất nuôi trồng thủy hải sản có được chuyển đổi không?

Đất nuôi trồng thủy hải sản thuộc nhóm đất nông nghiệp tại điều 10, đồng thời điều 57 của Luật Đất đai cũng ghi rõ loại đất này được quyền chuyển đổi mục đích sử dụng. Tuy nhiên cần phải được sự cho phép của nhà nước. Vì thế khi cần thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo điều 69, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP:

“1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.”

Quy định bồi thường đất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi tại Điều 77 của Luật đất đai 2013.

Giá đất được bồi thường của đất nuôi trồng thủy hải sản

Đối với đất nuôi trồng thủy hải sản (thuộc nhóm đất nông nghiệp), nhà nước có quyền thu hồi nhưng thực hiện bồi thường theo quy định.

“Điều 77. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định sau đây:

a) Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức theo quy định tại Điều 129, Điều 130 của Luật này và diện tích đất do được nhận thừa kế;

b) Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại;

c) Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật này.”

Trong trường hợp bồi thường đất thu hồi là đất nông nghiệp cụ thể là đất nuôi trồng thủy hải sản. Nhà nước sẽ bồi thường bằng đất hoặc bằng tiền. Giá đất bồi thường sẽ được dựa theo mức giá tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi đất.

Bảng khung giá đất nuôi trồng thủy sản

KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

                                              Đơn vị tính: Nghìn đng/m2

Loại xã/Vùng kinh tếXã đồng bằngXã trung duXã miền núi
Giá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc22,060,020,085,08,070,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng30,0212,028,0165,021,095,0
3. Vùng Bắc Trung bộ6,0115,04,095,03,070,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ7,0120,06,085,04,070,0
5. Vùng Tây Nguyên4,060,0
6. Vùng Đông Nam bộ10,0250,09,0110,08,0160,0
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long12,0250,0

Đất nuôi thủy sản có được chuyển nhượng không?

Điều kiện chuyển nhượng đất nuôi thủy sản:

Đất nuôi thủy sản nằm trong nhóm đất nông nghiệp, muốn chuyển nhượng được phải đáp ứng các điều kiện chung sau đây:

– Đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).

– Đất không có tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất không mang ra bị kê biên đảm bảo thi hành án.

– Đất vẫn trong thời hạn sử dụng đất.

Hồ sơ, thủ tục thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nuôi thủy sản:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để công chứng hợp đồng chuyển nhượng:

Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản bao gồm:

– Hợp đồng chuyển nhượng.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).

– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu).

– Giấy tờ tùy thân gồm Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân (bản sao).

– Các tài liệu khác chứng minh tài sản riêng hay tài sản chung (Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn nếu đã kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng độc thân).

– Các giấy tờ khác nếu có liên quan được yêu cầu.

Bước 2: Thực hiện nộp hồ sơ và kê khai thuế tại Văn phòng đăng ký đất đai:

Cá nhân, hộ gia đình chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm có:

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).

– Tờ khai lệ phí trước bạ.

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

– Giấy tờ tùy thân gồm Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân; Sổ hộ khẩu bản sao của hai bên mua và bán.

– Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (giây xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực).

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện  theo quy định thì sẽ tiến hành gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Thời hạn giải quyết là trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan thuế xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, người nộp thuế tiến hành nộp thuế.

Bước 3: Thực hiện việc sang tên đổi chủ trên Sổ đỏ:

Sau khi kê khai và thực hiện xong nghĩa vụ tài chính thuế và các lệ phí liên quan, cá nhân, hộ gia đình thực hiện việc đăng kí biến động đất đai.

Phòng Tài nguyên Môi trường thực hiện thủ tục sang tên: tiến hành xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Các loại thuế, phí phải thực hiện khi chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy sản:

– Thuế thu nhập cá nhân:

Thuế chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy sản = 2% × (giá chuyển nhượng).

– Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng

– Ngoài ra, có các loại phí khác như phí thẩm định hồ sơ: Phí thẩm định hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nên mức thu giữa các tỉnh, thành khác nhau.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Đất nuôi trồng thủy sản là gì?“. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến vấn đề tư vấn pháp lý về vấn đề đất nông nghiệp chuyển đổi sang đất thổ cư. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102. để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nào?

Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật đất đai năm 2013. Cụ thể là:
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
– Đất trồng cây lâu năm.
– Đất rừng sản xuất.
– Đất rừng phòng hộ.
– Đất rừng đặc dụng.
– Đất nuôi trồng thủy sản.
– Đất làm muối.
– Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Hạn mức của đất nuôi trồng thủy sản như thế nào?

Theo quy định tại Điều 129 Luật đất đai năm 2013 quy định về hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cho mỗi cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
– Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long: không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất.
– Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác: không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất.
– Giao tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

Cần đáp ứng các điều kiện gì để có thể được nuôi trồng thủy sản?

Theo Điều 38 Luật Thủy sản 2017 thì điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản được quy định như sau:
“Điều 38. Điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
1. Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức nuôi;
c) Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động;
d) Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;
đ) Phải đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè và đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
2. Cơ sở nuôi trồng thủy sản dùng làm cảnh, giải trí, mỹ nghệ, mỹ phẩm phải tuân theo quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản trên biển phải lập dự án nuôi trồng thủy sản và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép nuôi trồng thủy sản, trừ đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 của Luật này.
4. Thủ tướng Chính phủ quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
5. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản; thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản; thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực; nội dung, trình tự, thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển.”

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm