Đất vườn tạp là gì? Có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm?

bởi TranQuynhTrang
Đất vườn tạp là gì? Có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm?

Hiện nay nhu cầu đầu tư vào thị trường bất động sản ngày càng nhiều do đất đai là một trong những tiềm năng phát triển kinh tế. Không chỉ những nhà đầu tư quan tâm đến việc sở hữu đất đai mà người dân khi sử dụng nó cũng muốn nắm được những quy định pháp luật đất đai để bảo vệ quyền lợi của mình. Trong những loại đất được quan tâm nhiều, có loại đất vườn tạp. Đất vườn tạp là cách gọi phổ biến trước đây của người dân, được quy định và ghi rõ trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vậy chi tiết pháp luật quy định về đất vườn tạp là gì? Có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm? Bạn đọc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về quy định này tại nội dung bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai 2013

Đất vườn tạp là gì?

Tuy theo quy định luật đất đai 2013 hiện hành không hề có quy định thế nào là đất vườn, cũng như không quy định đất vườn tạp là gì. Nhưng theo trên thực tế, đất vườn là loại đất nông nghiệp dùng để trồng cây lâu năm, hàng năm, xen kẽ hàng năm và lâu năm, và còn có thể xen kẽ đất trồng cây và đất ở.

Đất vườn tạp được hiểu là loại đất vườn quảng canh, vườn đầu tư lao động, vật tư và hàm lượng kỹ thuật ít nhưng hiệu quả kinh tế cao. Đất vườn tạp có thể trồng nhiều loại cây hỗn tạp giữa cây lâu năm và cây hàng năm, không phân biệt rõ ràng.

Như vậy, có thể khẳng định rằng, đất vườn tạp cũng là một loại đất thuộc đất nông nghiệp.

Thời hạn sử dụng đất vườn tạp là bao lâu?

Đất vườn tạp được xem như là một loại đất thuộc đất nông nghiệp. Theo đó, thời hạn sử dụng đất vườn tạp cũng sẽ tương ứng như thời hạn sử dụng đất nông nghiệp.

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

“1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.”

Như vậy, đất vườn tạp sẽ có thời hạn là:

– 50 năm đối với trường hợp đất được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có thời hạn.

– Không quá 50 năm nếu là loại đất do Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất vườn tạp (đất nông nghiệp) có thời hạn sử dụng đất.

Đất vườn tạp có cần gia hạn sử dụng không?

Nội dung này được quy định rõ tại khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai 2013 như sau:

“1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

Đất vườn tạp là gì? Có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm?
Đất vườn tạp là gì? Có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm?

2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.”.

Như vậy, khi đất vườn tạp hết thời hạn thì không cần thực hiện thủ tục gia hạn.

Đất vườn tạp có được xây nhà hay không?

Dù đã có các quy định rõ ràng về mục đích sử dụng đất với các loại đất khác nhau, tuy nhiên, hầu hết người dân đều sẽ không nắm rõ được vấn đề này và còn lầm tưởng rằng đất đã đứng tên sổ đỏ của nhà mình thì muốn xây ở đâu thì xây. Thực trạng này dẫn đến nhiều người thắc mắc không biết đất vườn tạp có xây nhà được không? Nguyên tắc sử dụng đất thông qua Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013, như sau:

“Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất

1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.”.

Do đó, bất kể người dân nào, bất kể trong tình huống nào cũng không được xây dựng nhà cửa trái phép trên đất vườn tạp và bất cứ loại đất nào không phải loại đất thổ cư.

Mức phạt khi tự ý xây nhà trên đất vườn tạp năm 2023

Căn cứ khoản 2, 3, 4 Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, việc tự ý thực hiện các công trình xây dựng trên đất vườn tạp sẽ bị xử phạt cụ thể như sau:

TTDiện tích chuyển trái phépMức phạt
Khu vực nông thônKhu vực đô thị
1Dưới 0,02 héc ta (200m2)Phạt tiền từ 03 – 05 triệu đồngHình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt khu vực nông thôn
2Từ 0,02 đến dưới 0,05 héc taPhạt tiền từ 05 – 08 triệu đồng
3Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc taPhạt tiền từ 08 – 15 triệu đồng
4Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc taPhạt tiền từ 15 – 30 triệu đồng
5Từ 0,5 đến dưới 01 héc taPhạt tiền từ 30 – 50 triệu đồng
6Từ 01 đến dưới 03 héc taPhạt tiền từ 50 – 100 triệu đồng
7Từ 03 héc ta trở lênPhạt tiền từ 100 – 200 triệu đồng

Lưu ý:

  • Mức phạt trên đây là mức phạt áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm. Trường hợp tổ chức vi phạm sẽ bị xử lý với mức phạt gấp đôi so với mức phạt của hộ gia đình, cá nhân.
  • Ngoài việc bị phạt tiền, người tự ý chuyển mục đích sử dụng đất còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm nếu không đủ điều kiện công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

– Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi tự ý chuyển lên đất thổ cư.

Khi nào đất vườn tạp được chuyển lên đất ở?

Điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

….

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;”.

Như vậy, đất vườn tạp (đất nông nghiệp) muốn chuyển sang đất ở phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thì chỉ khi nào có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất thì mới được phép chuyển sang đất ở.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Đất vườn tạp là gì? Có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như dịch vụ tách sổ đỏ đồng sở hữu nhanh chóng, uy tín. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp:

Cần chuẩn bị hồ sơ gồm nhưng giấy tờ gì để chuyển mục đích sử dụng đất vườn tạp lên thổ cư?

Các cá nhân, hộ gia đình chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất vườn tạp lên thổ cư ở đâu?

Các cá nhân, hộ gia đình có mong muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc phòng tài nguyên và môi trường.

Thời gian chuyển mục đích sử dụng đất vườn tạp lên thổ cư là bao lâu?

Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Thời gian trên không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm