Các khoản tiền phải nộp khi làm sổ đỏ năm 2022

bởi Nguyen Duy
Các khoản tiền phải nộp khi làm sổ đỏ năm 2022

Chào Luật sư X, tôi quê ở Đồng Nai chuyển lên Hồ Chí Minh sống đã lâu mới tích góp được một số tiền mua lại mặt bằng quán cafe để kinh doanh. Tiền cọc và các thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tôi gần như đã hoàn tất bằng bắt đầu bàn giao đất, giờ tôi chỉ cần đi làm sổ đỏ nữa là xong. Vậy các khoản tiền phải nộp khi làm sổ đỏ năm 2022 là bao nhiêu? Xin được tư vấn.

Chào bạn, để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Căn cứ pháp lý

Sổ đỏ là gì?

Trước đây, Sổ đỏ hay bìa đỏ, giấy đỏ ghi chữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Tổng cục Quản lý ruộng đất phát hành theo Quyết định 201-QĐ/ĐKTK.

Sổ này có màu đỏ đậm, được cấp cho:

  • Các thửa đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối, đất ở thuộc nông thôn, đất chuyên dùng các loại;
  • Các thửa đất có công trình nhưng không phải là nhà ở, thửa đất ở chưa có nhà hoặc nhà tạm thuộc nội thành phố, nội thị xã, thị trấn.

Từ ngày 01/12/2004, Quyết định 24/2004/QĐ-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có hiệu lực, Sổ đỏ được dùng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo một mẫu thống nhất với trang bìa màu đỏ, áp dụng trong phạm vi cả nước.

Các khoản tiền phải nộp khi làm sổ đỏ năm 2022

Lệ phí trước bạ

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi được Giấy chứng nhận tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích)

  • Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
  • Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

  • Do HĐND cấp tỉnh quy định

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau (căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC).

  • Mức thu: Từ 100.000 đồng trở xuống/giấy/lần cấp (một vài tỉnh thu 120.000 đồng/giấy/lần cấp).

Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định:

“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật”

Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định. Mặc dù vậy chỉ có một vài tỉnh thành thu khoản phí này.

Tiền sử dụng đất

Các khoản tiền phải nộp khi làm sổ đỏ năm 2022
Các khoản tiền phải nộp khi làm sổ đỏ năm 2022
  • Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013.
  • Hộ gia đình, cá nhân không phải nộp tiền sử dụng đất nếu có đủ 02 điều kiện sau:

Điều kiện 1: Đang sử dụng đất ổn định

Điều kiện 2: Có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (như đã nêu ở phần trên).

Lưu ý: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đứng tên người khác

Căn cứ khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu có đủ các điều kiện sau:

  • Đất đó không có tranh chấp.
  • Có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật như hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho,…

Thủ tục làm sổ đỏ theo quy định hiện nay

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ để làm sổ đỏ lần đầu gồm có:

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;

– Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất phải có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai (Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;…. và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ( cụ thể như Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980; Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có)….);

– Trường hợp đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải có một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP cụ thể như chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở; chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.

– Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);

– Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ lần đầu thì cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định như trên, trong một số trường hợp cấp đổi,..sẽ có những giấy tờ khác theo quy định của pháp luật. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì người có yêu cầu làm sổ đỏ sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ làm sổ đỏ sẽ nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện, ở những nơi có bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa hoặc nộp tại ủy ban nhân dân cấp xã nếu là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu. Riêng đối với tổ chức thì sẽ nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là bài viết tư vấn về “Các khoản tiền phải nộp khi làm sổ đỏ năm 2022” Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới kết hôn với người Đài Loan… thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Hoặc qua các kênh sau:

FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Cách xử lý khi bị chậm cấp sổ đỏ?

– Khiếu nại
– Khởi kiện lên tòa án

Cấp Sổ đỏ lần đầu không cần quan tâm diện tích tối thiểu đúng không?

Khoản 1 Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định:
Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày văn bản quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện tích tối thiểu được tách thửa có hiệu lực thi hành mà diện tích thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Thực hiện thủ tục làm sổ đỏ trong những trường hợp nào?

Các trường hợp được làm sổ đỏ – hay nói cách khác là được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc quyền sở hữu nhà ở được quy định tại Điều 99 Luật Đất đai 2013. Theo đó, các trường hợp thủ tục làm sổ đỏ bao gồm:
Người sử dụng đất có đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013
Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
Người nhận chuyển nhượng đất, được thừa kế hoặc tặng cho đất,… hợp pháp
Người được sử dụng đất theo quyết định hòa giải; theo quyết định, bản án của Tòa án
Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; mua nhà thuộc sở hữu nhà nước
Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa
Người bị mất, bị hư hỏng giấy chứng nhận xin cấp lại.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm