Hiện nay với nhu cầu không ngừng nghỉ của các hộ nông dân thì nhu cầu chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn ngày càng nhiều. Trong khi đó thì việc chuyển đổi này yêu cầu cần phải tuân thủ theo những quy định về trình tự thủ tục nhất định; đáp ứng các yêu cầu cần thiết mà nhà nước đề ra. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn hiện nay ra sao? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013
- Thông tư 09/2021/TT-BTNMT
Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn
Các trường hợp phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Thông thường, theo quy định của pháp luật về chuyển đổi mục đích sử dụng đất; các trường hợp có thể thay đổi mục đích sử dụng đất bao gồm:
- Chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất trong cùng một loại đất nông nghiệp như chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn.
- Chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất trong cùng nhóm đất phi nông nghiệp.
- Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp thành đất ở, đất ở.
Cụ thể: Theo Quy định về biến động sử dụng đất hiện hành của Luật Đất đai năm 2013; Điều 57 quy định cụ thể về những thay đổi trong sử dụng đất; bao gồm:
- Từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm; đất trồng rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác => đất nuôi trồng thủy sản biển; đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dạng ao, hồ, đầm;
- Từ đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất => chuyển đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích khác;
- Chuyển từ đất nông nghiệp => đất phi nông nghiệp (thổ cư, thổ cư).
- Nhận chuyển nhượng đất phi nông nghiệp được nhà nước giao chưa từng thu tiền sử dụng đất => nhà nước thu tiền sử dụng đất hoặc đất phi nông nghiệp được nhà nước cho thuê;
- Thay đổi từ đất phi nông nghiệp không phải đất ở => đất ở;
Luật chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn
Nói chung, các chuyển đổi mục đích sử dụng đất phổ biến nhất hiện nay được nhiều người sử dụng là:
- Từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư,
- Chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở
- Thay đổi từ đất phi nông nghiệp không phải đất ở => đất ở;
- Chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất vườn.
Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn hiện nay
Để được chuyển đối đất nông nghiệp sang đất vườn, các thủ tục từ lập hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất đến xác định cơ quan có thẩm quyền và nộp hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được thực hiện theo quy định.
Đồng thời, người thực hiện chuyển đổi phải thực hiện nghĩa vụ thuế theo bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện hành. Hiện nay, người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất sẽ áp dụng các quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013.
Do đó, các yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải tuân thủ các thủ tục quy định tại Điều 69 của Luật đất đai.
Hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn
Theo quy định tại Điều 11 về đăng ký biến động sử dụng đất, hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo: Thông báo số 30/2014 ngày 02/6/2014/TT-BTNMT. Mẫu số 01 ban hành kèm theo
- Theo Mẫu số 09 và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT đã ban hành Đơn đăng ký biến động tài sản gắn liền với đất và đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).
Cơ quan có thẩm quyền chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn
Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải lập đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại cơ quan có thẩm quyền trong nước; theo đó pháp luật quy định như sau:
Thứ nhất: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa để đánh giá sự cần thiết của việc chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình chính quyền nhân dân có thẩm quyền quyết định; cho phép biến động sử dụng đất; hướng dẫn cập nhật; chỉnh lý Cơ sở dữ liệu đất đai; hồ sơ địa chính.
Thứ hai: Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Điều 59 Luật Đất đai phân cấp quyền hạn như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: thay đổi mục đích sử dụng đất của tổ chức.
- Trong các trường hợp sau đây; Uỷ ban nhân dân cấp huyện có quyền chuyển mục đích sử dụng đất: chuyển mục đích sử dụng đất của cá nhân, gia đình.
Trường hợp gia đình; cá nhân xin phép sử dụng đất nông nghiệp với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên vào mục đích thương mại, dịch vụ thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân.
Các chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn
Thông thường, người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính, bao gồm cả chi phí, lệ phí và thuế khi chuyển mục đích sử dụng đất.
Thứ nhất, tiền sử dụng đất. Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định, để chuyển mục đích sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất theo các hình thức sau đây:
- Diện tích đất được giao, chuyển mục đích sử dụng và xác nhận quyền sử dụng đất.
- Mục đích sử dụng đất.
- Giá đất để tính tiền sử dụng đất
Do đó, bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ không cố định mà phụ thuộc vào yếu tố vùng miền, quy định về giá đất, mục đích sử dụng đất sau khi chuyển đổi.
Đồng thời, pháp luật cũng quy định rõ về hệ thống sử dụng đất và quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất căn cứ vào loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng.
Thứ hai: là lệ phí trước bạ khi chuyển mục đích sử dụng.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn hiện nay ra sao?”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, cách tra cứu quy hoạch xây dựng, thành lập công ty liên doanh, quyết định tạm ngừng kinh doanh, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, giải thể công ty tnhh 2 thành viên, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua nhà
- Dịch vụ làm thủ tục tặng cho Nhà đất
- Dịch vụ tư vấn thủ tục cho thuê đất
- Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Câu hỏi thường gặp
– Dưới 0,01 héc ta: Phạt tiền từ 03 – 05 triệu đồng
– Từ 0,01 đến dưới 0,02 héc ta: Phạt tiền từ 05 – 10 triệu đồng
– Từ 0,02 đến dưới 0,05 héc ta: Phạt tiền từ 10 – 15 triệu đồng
– Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta: Phạt tiền từ 15 – 30 triệu đồng
– Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta: Phạt tiền từ 30 – 50 triệu đồng
– Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta: Phạt tiền từ 50 – 80 triệu đồng
– Từ 01 đến dưới 03 héc ta: Phạt tiền từ 80 – 120 triệu đồng
– Từ 03 héc ta trở lên: Phạt tiền từ 120 – 250 triệu đồng
Thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điểm b Khoản 1 và Khoản 4 Điều 6. Theo đó, thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.