Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất

bởi TranThiThuTrang
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất

Bất cứ loại đất nào cũng có một mục đích sử dụng riêng. Trong nhiều trường hợp; việc loại đất đó chỉ có mục đích sử dụng đó theo quyết định hành chính (gia đất; cho thuê đất; công nhận quyền sử dụng đất;…) của cơ quan nhà nước lại khiến cho người sử dụng đất gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên; với sự tiến bộ của pháp luật đất đai đã cho phép người sử đụng đất có thể chuyển mục đích sử dụng đất. Vậy thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất ra sao? Luật sư X mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây!

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển đổi quyền sử dụng đất có gì khác nhau?

Hiện nay; vẫn có nhiều người do chưa nắm rõ các đặc điểm pháp lý nên còn nhầm lẫn giữa chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển đổi quyền sử dụng đất. Sau đây Luật sư X sẽ đưa ra các tiêu chí phân biệt như sau:

Tiêu chíChuyển đổiChuyển mục đích sử dụng đất
Khái niệmLà một hình thức chuyển quyền sử dụng đất, trong đó hộ gia đình, cá nhân trong cùng một xã, phường, thị trấn chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhau thông qua HỢP ĐỒNGLà việc thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc phải đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Khi nào được thực hiện quyềnChỉ cần có nhu cầu chuyển đổi và có đủ điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận (hoặc có quyết định giao đất, cho thuê đất);
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất nông nghiệp không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài các trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tất cả các trường hợp còn lại chỉ được chuyển từ mục đích này sang mục đích khác khi có quyết định cho phép chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (quyết định của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện).
Mục đíchChuyển đổi nhằm tạo ra sự thuận lợi cho hoạt động canh tác nông nghiệpChuyển sang mục đích sử dụng đất khác theo mong muốn của người sử dụng đất
Đối tượng (Loại đất)  Chỉ áp dụng đối với đất nông nghiệp và bị giới hạn bởi địa giới hành chính (trong phạm một vi xã, phường, thị trấn)Không thay đổi về người sử dụng đất, chỉ thay đổi về mục đích sử dụng đất
Thay đổi về người sử dụng đấtCó thay đổi về người sử dụng đất (hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đổi đất nông nghiệp cho nhau), không thay đổi về mục đích sử dụng đấtKhông thay đổi về người sử dụng đất, chỉ thay đổi về mục đích sử dụng đất
Thời điểm có hiệu lựcCó hiệu lực khi được cơ quan đăng ký đất đai đăng ký vào sổ địa chínhCó hiệu lực khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp không phải xin phép
Nghĩa vụ tài chínhKhông phải nộp lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đấtPhải nộp tiền sử dụng đất (hầu hết các trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất, một số ít trường hợp được miễn)
Nơi nộp hồ sơHộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.Nếu không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn thì nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa theo quy định hoặc nộp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đaiNộp tại bộ phận một cửa theo quy định, nơi chưa có bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hộ gia đình; cá nhân gồm chuẩn bị 01 bộ hồ sơ; gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo Mẫu số 01.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Bước 2. Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện. Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ; chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc; cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung; hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu

– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

  • Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích;
  • Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
  • Trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng;
  • Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4. Trả kết quả

Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho hộ gia đình; cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
  • Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng; đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất…

Bước 2. Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ: bộ phận một cửa hoặc nộp tại trung tâm hành chính công đối với một số tỉnh, thành hoặc nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ; chưa hợp lệ thì được hướng dẫn bổ sung; hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu

– Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

  • Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
  • Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Trình UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích.
  • Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Bước 4. Trả kết quả

Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; thời gian không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

  • UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với tổ chức.
  • UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại; dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên; thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.

Có thể bạn quan tâm:

Dịch vụ tư vấn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của Luật sư X

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc thực hiện chuẩn bị hồ sơ hay thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Hãy sử dụng Dịch vụ tư vấn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của Luật sư X. Luật sư X chuyên tư vấn, soạn thảo hợp đồng; và tiến hành hỗ trợ các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai theo quy định của pháp luật một cách nhanh nhất và chính xác nhất.

Khi sử dụng Dịch vụ tư vấn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của Luật sư X. Luật sư X sẽ thực hiện:

  • Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Tư vấn nội dung hồ sơ thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Rà soát, đại diện khách hàng thực hiện giải quyết tranh chấp về chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Tư vấn điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Tư vấn, tham gia giải quyết tranh chấp phát sinh từ tranh chấp về chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Đại diện quyền lợi của khách hàng khi phát sinh tranh chấp;
  • Tư vấn các quy định pháp luật chuyên ngành liên quan đến thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

Tại sao nên sử dụng dịch vụ tư vấn của Luật sư X

Đến dịch vụ của Luật sư X bạn sẽ được phục vụ những tiện ích như:

Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Chỉ được thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong những trường hợp nhất định nên thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất khá phức tạp. Nếu không hiểu rõ sẽ mất rất nhiều thời gian, công sức, tiền bạc. Chính vì vậy mà khi sử dụng dịch vụ của Luật sư X; quý khách hàng sẽ được tư vấn tận tình; tránh được nhiều rủi ro pháp lý.

Đúng thời hạn: Với phương châm “Đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chũng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.

Dịch vụ tư vấn, giải quyết tranh chấp về đất đai, nhà ở, bất động sản khác của Luật sư X

Ngoài các dịch vụ tư vấn soạn thảo các hợp đồng liên quan đến lĩnh vực đất đai; Luật sư X còn cung cấp các dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp về đất đai; nhà ở; bất động sản khác. Cụ thể chúng tôi thực hiện tư vấn giải quyết các tranh chấp như sau:

  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, bất động sản khác;
  • Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất, nhà ở, bất động sản khác;
  • Tranh chấp về chia tài sản chung là quyền sử dụng đất, nhà ở và bất động sản khác;
  • Tranh chấp liên quan đến các giao dịch về quyền sử dụng đất, nhà ở, bất động sản khác như: Chuyển nhượng, tặng cho, chuyển đổi, thừa kế, cho thuê, góp vốn…);
  • Tranh chấp liên quan đến việc áp dụng, thu phí, lệ phí, thu tiền sử dụng đất.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về “Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất. Nếu quý khách có nhu cầu pháp lý liên quan mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Các trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép?

1. Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
2. Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
3. Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
4. Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
5. Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất có bị phạt không?

Nếu thuộc các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép mà không thực hiện xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thì tùy vào từng loại đất và diện tích chuyển trái phép; mà mức xử phạt vi phạm hành chính là khác nhau. Bên cạnh việc bị phạt tiền; người có hành vi vi phạm buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm