Xin chào Luật sư. Hiện nay gia đình tôi đang sinh sống và làm việc tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long, gia đình tôi có một thửa đất đã lâu không sử dụng tới nên nay muốn xây dựng để kinh doanh trên đất này. Tuy nhiên không biết rằng pháp luật quy định về đất sản xuất kinh doanh là gì? Tôi muốn thực hiện thủ tục để đăng ký tài sản lần đầu trên đất sản xuất kinh doanh này, tôi đã lên ý tưởng xây dựng hoàn tất nhà xưởng, vậy không biết rằng thủ tục này sẽ được thực hiện như thế nào? Mong được Luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Hiện nay việc xây dựng để sản xuất, kinh doanh là rất phổ biến, tuy nhiên cần nắm rõ quy định về mục đích sử dụng đối với từng loại đất để tránh những vi phạm không đáng có. Bạn theo dõi nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi để nhận được phản hồi giải đáp thắc mắc nêu trên nhé!
Căn cứ pháp lý
Đất sản xuất kinh doanh là gì?
Đất sản xuất, kinh doanh là loại đất được dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh nhưng không phải là loại dùng để nuôi trồng các loại cây ăn quả, ngành nghề nông nghiệp.
Cụ thể đất sản xuất kinh doanh được quy định là đất phi nông nghiệp tại điểm đ, khoản 2, điều 10, Luật đất đai 2013 về phân loại đất: “Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;”
Ký hiệu đất sản xuất kinh doanh trên bản đồ địa chính là SKC.
Quy định pháp luật về đất sản xuất kinh doanh
Mục đích sử dụng đất sản xuất kinh doanh
Theo Điều 10 Luật đất đai 2013, đất sản xuất kinh doanh là đất phi nông nghiệp, thường được sử dụng để :
- Xây dựng các khu chế xuất công nghiệp, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
- Đất để làm thương mại, kinh doanh, dịch vụ.
- Được sử dụng cho các cơ sở sản xuất phi công nghiệp.
- Dùng để thực hiện các hoạt động khai thác, buôn bán khoáng sản.
- Đất dùng làm vật liệu xây dựng.
- Đất làm nguyên liệu sản xuất đồ gốm.
- Sử dụng để tìm hiểu về những vấn đề xây dựng nhà ở trên các khu đất sản xuất kinh doanh.
Thời hạn sử dụng đất sản xuất kinh doanh
Đối với đất dùng để sản xuất kinh doanh sẽ có thời hạn sử dụng là 50 năm. Ngoại trừ một số dự án đặc thù thì thời hạn sử dụng sẽ lên đến 70 năm.
Người sử dụng đất được phép thực hiện các quyền được phép thực hiện các quyền được phép. Như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất khi đủ điều kiện cho phép.
Thuế đất sản xuất kinh doanh
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định như sau
Điều 4 Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.
Đồng thời tại Điểm a Khoản 1, Khoản 3 Điều 6 và Khoản 4 Điều 7 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định như sau
Điều 6 Giá tính thuế
1. Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.
2. Diện tích đất tính thuế được quy định như sau
a. Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.
Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.
Trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung.
Giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định và được ổ định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày luật này có hiệu lực thi hành.
Điều 7 Thuế Suất
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.
Như vậy theo quy định này thì tiền thuế đất SXKD = diện tích đất tính thực tế sử dụng x giá 1m2 do UBND tỉnh quy định x thuế suất.
Giá đất sản xuất kinh doanh
Căn cứ theo Văn bản hợp nhất Luật Đất đai số 21/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 – gọi tắt Luật Đất đai;
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 01/07/2014 Quy định về giá đất, Nghị định 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 Quy định về khung giá đất;
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
Quy định cụ thể như sau:
PHỤ LỤC VIII KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH
(Ban hành kèm theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ)
Đơn vị : Nghìn đồng/m2
Quy định cụ thể như sau:
Loại xãVùng kinh tế | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc | 30,0 | 5.100,0 | 24,0 | 4.200,0 | 15,0 | 5.700,0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng | 60,0 | 17.400,0 | 48,0 | 9.000,0 | 42,0 | 5.400,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ | 21,0 | 7.200,0 | 18,0 | 4.200,0 | 12,0 | 3.000,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ | 24,0 | 7.200,0 | 18,0 | 4.800,0 | 15,0 | 3.600,0 |
5. Vùng Tây Nguyên | 9,0 | 4.500,0 | ||||
6. Vùng Đông Nam bộ | 36,0 | 10.800,0 | 30,0 | 7.200,0 | 24,0 | 5.400,0 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long | 24,0 | 9.000,0 |
Thủ tục đăng ký tài sản lần đầu trên đất sản xuất kinh doanh được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định hồ sơ nộp đăng ký tài sản lần đầu trên đất sản xuất kinh doanh như sau:
“3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất; đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
b) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 70 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP cùng với hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình.
c) Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
d) Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
e) Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.”
Như vậy, để được đăng ký tài sản trên đất lần đầu bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
– Giấy phép xây dựng nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép xây dựng;
– Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất;
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Thủ tục sang tên xe máy khi chủ xe đã chết năm 2022
- Đòi nợ thuê được quy định như thế nào trong pháp luật hiện hành
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Đất sản xuất kinh doanh là gì?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý tư vấn về thẩm quyền bồi thường khi thu hồi đất hiện nay. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
Đối với trường hợp không qua đấu giá cho thuê đất, đối với trường hợp đất xây dựng công trình ngầm, đối với trường hợp thuê đất có mặt nước thì
Tiền thuê đất thu một năm = diện tích phải nộp tiền thuê đất x đơn giá thuê đất
Tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê = diện tích phải nộp tiền thuê đất x đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
Tiền thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê = diện tích đất có mặt nước phải nộp tiền thuê x đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê
Đối với đất sản xuất kinh doanh được giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 174 và Điểm g Khoản 1 Điều 179 Luật đất đai 2013 được thế chấp đất; riêng đối với trường hợp đất sản xuất kinh doanh được giao nhưng trả tiền hàng năm thì không được thế chấp.
Điều kiện để đất sản xuất kinh doanh được thế chấp
Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Khoản 1 Điều 168 của Luật này.
Đất không có tranh chấp.
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
Trong thời gian sử dụng đất.