Hệ thống pháp lý toàn quốc Luật sư X cung cấp dịch vụ Chuyển đất ruộng lên đất thổ cư có sổ đỏ nhanh, uy tín và trọn gói. Luật sư X sở hữu đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý trình độ chuyên môn cao, có nhiều năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực: chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển đất ruộng lên thổ cư, chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư, chuyển đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư,….
Chúng tôi đảm bảo sẽ đem đến những trải nghiệm tốt nhất đến cho khách hàng. Với mong muốn giúp quý khách hàng có nhu cầu thực hiện Chuyển đất ruộng lên thổ cư có sổ đỏ một cách nhanh nhất, tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao tỷ lệ thành công ngay từ lần đầu, Luật sư X xin cung cấp Dịch vụ Chuyển đất ruộng lên thổ cư có sổ đỏ uy tín, nhanh chóng. Nhằm giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về thủ tục Chuyển đất ruộng lên thổ cư có sổ đỏ và các vấn đề khác có liên quan, Mời các bạn cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết này nhé.
✅Dịch vụ tranh chấp đất đai | ⭐ Luật sư X cung cấp dịch vụ, hướng dẫn tranh chấp đất đai uy tín. Cam kết thời gian giải quyết tranh chấp nhanh chóng |
✅Dịch vụ thừa kế đất đai | ⭐ Tư vấn trình tự, thủ tục phải thực hiện để được phép thừa kế đất đai của cá nhân, tổ chức |
✅Dịch vụ tách , hợp thửa đất | ⭐ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai, chúng tôi luôn sẵn lòng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn trong quá trình tách, hợp thửa đất |
✅Dịch vụ mục đích sử dụng đất | ⭐ Với trình độ chuyên môn cao về đất đai, Luật sư X đảm bảo về mục đích sử dụng đất đúng quy định cho quý khách hàng. |
✅Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu | ⭐Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai, chúng tôi luôn sẵn lòng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn trong quá trình cấp sổ đỏ lần đầu. |
Dịch vụ chuyển đất ruộng lên thổ cư có sổ đỏ của Luật sư X
Mức phí dịch vụ chuyển đất ruộng lên thổ cư có sổ đỏ mà Luật sư X cung cấp cho khách hàng vô cùng ưu đãi. Tuỳ vào vụ việc có độ phức tạp khác nhau mà mức chi phí tư vấn sẽ từ 2 triệu đồng trở lên. Khách hàng sẽ được luật sư, chuyên viên pháp lý của Luật sư X tư vấn pháp lý với tổng thời gian là từ 4- 20 giờ tuỳ thuộc vào từng gói dịch vụ kèm theo với mức phí tương ứng. Luật sư X cam kết không phát sinh thêm bất cứ khoản phí nào sau khi tư vấn.
- Để mang đến cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất, chúng tôi luôn có những ưu đãi khi khách hàng tin tưởng lựa chọn. Khi đặt lịch hẹn tư vấn, một khoản phí ưu đãi, một phần giá của dịch vụ tư vấn, được trừ vào chi phí sử dụng dịch vụ. Ngoài ra, chúng tôi có chiết khấu đặc biệt cho người thân, bạn bè khi khách hàng biết đến Luật sư X.
- Thời gian thực hiện chuyển đất ruộng lên thổ cư có sổ đỏ tuỳ từng khu vực sẽ giải quyết khác nhau. Thời gian chuyển đất ruộng lên thổ cư có sổ đỏ là từ 04-12 tháng làm việc. Luật sư X luôn cung cấp dịch vụ tốt nhất với mức giá ưu đãi và tiết kiệm thời gian nhất.
Hơn nữa, khi khách hàng sử dụng dịch vụ của Luật sư X lâu dài sẽ có cơ hội tham gia Group SVIP khách hàng thân thiết của Luật sư X để kết nối và tạo dựng mối quan hệ mới.
Cam kết dịch vụ Luật sư X
Chúng tôi cam kết mang đến cho quý khách hàng những lợi ích tối ưu nhất dựa trên các tiêu chí sau:
- An tâm về chất lượng dịch vụ: Luật sư X sở hữu đội ngũ luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao trên nhiều lĩnh vực pháp luật. Ngoài ra, chúng tôi cam kết bảo mật tuyệt đối thông tin của bạn và sẽ thường xuyên cập nhật quá trình xử lý hồ sơ của bạn.
- Hiệu quả: Vấn đề cần giải quyết của bạn sẽ được xử lý nhanh chóng và đúng pháp luật, từ đó loại bỏ rủi ro.
- Chi phí rõ ràng, chính xác, dựa trên mức độ phức tạp của vụ việc và đảm bảo hỗ trợ tối đa theo khả năng tài chính của khách hàng.
Luật sư X cung cấp các dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất
- Dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất rừng
- Dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm
- Dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất thổ cư
- Dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
- Dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất công ích
- Dịch vụ chuyển đất ruộng lên đất thổ cư
- Dịch vụ chuyển đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư
- Dịch vụ chuyển đất ao sang đất thổ cư
- Dịch vụ chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư
- Dịch vụ chuyển đất thương mại dịch vụ sang đất thổ cư
- Dịch vụ chuyển đất trồng lúa sang đất thổ cư
- Dịch vụ chuyển đất vườn sang đất thổ cư
- Dịch vụ chuyển đất nuôi trồng thuỷ sản sang đất thổ cư
- Dịch vụ chuyển đất canh tác sang đất thổ cư
Cách thức liên hệ sử dụng dịch vụ Chuyển đất ruộng lên thổ cư có sổ đỏ tại Luật sư X
Hình thức tư vấn trực tiếp
Luật sư X tư vấn trực tiếp tại văn phòng ở 3 trụ sở:
- Trụ sở chính Hà Nội: Biệt thự số 1, Lô 4E Trung Yên 10B Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Trụ sở Hồ Chí Minh: Số 21, Đường số 7 CityLand Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp
- Trụ sở Bắc Giang: Số 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ
Hình thức tư vấn online
Nếu quý khách hàng không thể đến tư vấn trực tiếp tại văn phòng thì có thể sử dụng dịch vụ tư vấn online của chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất:
- C1: Liên hệ đến số hotline 0833 102 102
- Đặt lịch Luật Sư gọi lại: https://lienhe.lsx.vn/dat-lich-goi
- Báo giá vụ việc: https://lienhe.lsx.vn/bao-gia-vu-viec
- C2: Để lại tin nhắn trên FaceBook: https://www.facebook.com/luatsux
- C3: Để lại thông tin qua Mail: Luatsu@lsx.vn
- C4: Để lại thông tin liên hệ qua: https://lienhe.lsx.vn/
Hoặc tham gia Group tư vấn pháp luật miễn phí qua Zalo của Luật sư X:
- Để lại tin nhắn qua: https://zalo.me/g/vwwozd853
Vì sao nên sử dụng dịch vụ Chuyển đất ruộng lên thổ cư có sổ đỏ của Luật sư X
– Hệ thống tư vấn pháp luật uy tín: Công ty Luật sư X là một hệ thống pháp lý uy tín được gây dựng hơn nửa thập kỷ. Luật sư X sở hữu đội ngũ luật sư, chuyên viên có trình độ chuyên môn cao và kĩ năng chuyên ngành vô cùng tốt để cung cấp dịch vụ pháp lý nhằm giúp đỡ, hỗ trợ cho những khách hàng có nhu cầu.
– Chất lượng dịch vụ cao: Vì mục tiêu đề cao hơn nữa chất lượng dịch vụ dành cho khách hàng, Luật sư X luôn đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng một cách tốt nhất khi sử dụng dịch vụ pháp lý của công ty.
– Luôn được khách hàng tin tưởng lựa chọn: Hệ thống Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý đối với hầu hết tất cả các lĩnh vực. Với đội ngũ luật sư, luật gia gạo cội, có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm cùng với đội ngũ chuyên viên trẻ, tài năng, do đó công ty Luật sư X là một công ty luật uy tín được nhiều khách hàng lựa chọn và tin tưởng.
– Đi đầu trong phương pháp tư vấn pháp luật nhanh và thuận tiện nhất: Trong thời đại công nghệ 4.0, chúng tôi là công ty đi đầu trong việc đem lại dịch vụ tốt nhất cho khách hàng đã áp dụng một số phương pháp cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhanh và thuận tiện nhất. Với hệ thống tư vấn pháp luật trực tuyến trên toàn quốc thông qua các ứng dụng như google meet, zoom, livestream tư vấn miễn phí qua tiktok, facebook và youtube,… từ đó chúng tôi có cơ hội tiếp xúc và cung cấp dịch vụ pháp lý với hàng ngàn khách hàng trên cả nước.
Giá trị cho cộng đồng:
– Là sáng lập và vận hành group tư vấn đất đai trên Facebook và zalo với 50.000 thành viên:
– Hàng tuần, luật sư sẽ trực tiếp giải đáp và tư vấn cho người dân qua Livestream trên Fanpage và tiktok:
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
– Hỗ trợ pháp lý người dân thông qua các buổi tuyên truyền được sự ủng hộ của chính quyền và người dân địa phương
- Hệ thống Luật sư X tư vấn pháp luật miễn phí tại Hà Nội
- Công ty Luật sư X tư vấn pháp luật miễn phí cho người dân Đặng Xá
Trình động chuyên môn:
– Luật sư có kinh nghiệm trong giải quyết các trường hợp khó, có tính chất phức tạp mang lại kết quả có lợi cho thân chủ
– Là thương hiệu nằm trong top 10 thương hiệu Việt Nam độc quyền uy tín 2022 và rất nhiều bằng khen thưởng của các cấp
– Được khẳng định tên tuổi thông qua báo chí, truyền hình đề cập và đưa tin
– Sự khẳng định tên tuổi qua các kênh truyền thông, mạng xã hội (facebook, tiktok, youtube …)
– Luật sư thường xuyên được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ trong nhiều lĩnh vực để linh hoạt trong công việc khách hàng (show các chứng chỉ học của luật sư hàng năm)
– Luôn có bảo hiểm nghề nghiệp khi hành nghề, khách hàng luôn được bảo vệ tối đa
– Được khách hàng là thương hiệu uy tín, người nổi tiếng thường xuyên lựa chọn sử dụng dịch vụ (ảnh chung, chụp feed back tin nhắn …)
Bạn Diệu Hương có câu hỏi gửi đến cho Luật sư X như sau: “Chào Luật sư, tôi có một câu hỏi gửi tới Luật sư mong Luật sư giải đáp giúp tôi. Mẹ tôi hiện đang có một mảnh đất ruộng đã có sổ đỏ nhưng hiện giờ không canh tác nữa nên có dự định cho tôi để tôi xây nhà. Tuy nhiên tôi có nghe nhiều người nói rằng đất ruộng không thể xây nhà vì không phải là đất thổ cư. Chính vì vậy, tôi muốn hỏi Luật sư là: Chuyển Đất ruộng lên thổ cư có được hay không và tôi phải làm những thủ tục gì? Rất mong sự phản hồi từ Luật sư, cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn Diệu Hương đã gửi câu hỏi đến cho Luật sư X. Để giải đáp thắc mắc về vấn đề chuyển đất ruộng lên thổ cư, hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.
Đất ruộng có làm được sổ đỏ không?
Căn cứ khoản 4 Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định về cấp giấy chứng nhận như sau:
“4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.”
Như vậy, đối chiếu với quy định nêu trên trong trường hợp của bạn sẽ được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định pháp luật.
Đất ruộng có chuyển nhượng được không?
Theo như quy định pháp luật thì đất nông nghiệp hay còn gọi là đất ruộng muốn chuyển nhượng thì cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
(a) Điều kiện để có thể giao dịch đất nông nghiệp
Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất 2013 đai quy định các điều kiện sau:
– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
+ Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
(b) Trường hợp không được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp
Tại Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định trường hợp không được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp như sau:
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
(c) Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
– Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 của Luật này.
– Chính phủ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể theo từng vùng và từng thời kỳ.
Như vậy, trong trường hợp của bạn khi chuyển nhượng đất nông nghiệp cần thỏa các điều kiện trên thì có thể chuyển nhượng đất nông nghiệp và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất một cách hợp pháp.
Đất ruộng có lên thổ cư được không?
Theo Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
– Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
+ Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
+ Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
+ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
+ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
+ Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
+ Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
– Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Tại Điều 134 Luật Đất đai 2013 quy định đất trồng lúa như sau:
– Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác thì Nhà nước có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.
Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
– Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối và vào mục đích phi nông nghiệp nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, đất ruộng có thể chuyển mục đích sử dụng từ đất ruộng lên thổ cư vẫn được nhưng phải đáp ứng các điều kiện pháp luật quy định và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và được chấp thuận.
Điều kiện Chuyển đất ruộng lên thổ cư
Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất thì việc chuyển đất nông nghiệp (đất ruộng) sang đất phi nông nghiệp (hay còn gọi là đất thổ cư) thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Căn cứ vào Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì xem xét mục đích chuyển đổi đất trên 2 điều kiện:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, khi đáp ứng đủ điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng thì được chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư.
Hồ sơ Chuyển đất ruộng lên thổ cư gồm những gì?
Theo Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Khi nộp hồ sơ xuất trình thêm CMND hoặc thẻ CCCD nếu có yêu cầu.
Thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư
Bước 1. Nộp hồ sơ
– Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường;
– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 2. Xử lý, giải quyết yêu cầu:
– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 3. Trả kết quả:
Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
* Thời gian thực hiện:
– Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
– Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Có thể thấy, Chuyển từ đất ruộng lên thổ cư khó thực hiện hơn so với các loại đất khác vì nếu trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện mà vị trí đất ruộng không thuộc khu vực được chuyển thì sẽ không được chuyển. Mặt khác, đất ruộng gồm có cả đất chuyên trồng lúa, theo quy định thì Nhà nước sẽ hạn chế chuyển sang đất thổ cư, đất phi nông nghiệp khác.
Phí chuyển đổi đất nông nghiệp lên thổ cư
* Tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất là khoản tiền nhiều nhất khi chuyển đất ruộng sang đất thổ cư.
Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở (đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đất)
Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định:
“Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Như vậy, 2 trường hợp sau đây sẽ phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích:
– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.
– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
Nếu thuộc trường hợp nêu trên thì tiền sử dụng đất được tính theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở
Căn cứ Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau:
“Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.
Theo đó, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Để tính được số tiền sử dụng đất phải nộp cần thực hiện theo 03 bước sau:
Bước 1: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở
– Để xác định cần biết vị trí thửa đất: Tên đường, vị trí thửa đất gồm vị trí 1, 2, 3, 4 hay vị trí còn lại (vị trí 1, 2, 3,… xác định theo chiều sâu của thửa đất so với mặt tiền – càng lùi sâu giá càng thấp).
– Xác định giá đất trong bảng giá đất (xem tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành).
Bước 2: Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp (xác định như bước 1).
Bước 3: Lấy tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Lưu ý: Riêng đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể:
– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
– Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
– Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.
– Mức nộp: Từ 100.000 đồng trở xuống/lần cấp.
Lệ phí trước bạ
– Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp, mà chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.
– Cách tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
* Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định vì vậy:
– Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.
– Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Theo quy định mới nhất cơ quan nào phát hành mẫu sổ đỏ?
- Thay đổi thông tin nhân thân có phải điều chỉnh sổ đỏ hay không?
- Sổ đỏ ghi thời hạn sử dụng đất lâu dài thì có được sử dụng vĩnh viễn?
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Dịch vụ Chuyển đất ruộng lên thổ cư có sổ đỏ năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc tìm hiểu quy định về lĩnh vực đất đai vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp:
Khoản 1 và Khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai năm 2013, thẩm quyền cấp sổ đỏ được quy định như sau:
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là UBND cấp tỉnh) có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
UBND cấp tỉnh được ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận.
– UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là UBND cấp huyện) có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Căn cứ theo Luật đất đai 1993, Luật Đất đai 2003 và Luật đất đai 2013, nếu người sử dụng đất 5% có đủ các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân đó có quyền nộp hồ sơ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Vấn đề xin cấp lại sổ đỏ bị mất, rách, ố nhòe, Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định như sau: Đối với những trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận xin cấp đổi lại thì do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.