Giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội 2022

bởi Hương Giang
Giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội 2022

Khi thu hồi đất của người dân, Nhà nước sẽ tiến hành đền bù cho chủ sở hữu bất động sản một khoản tiền bồi thường dựa theo khung giá đền bù đất. Khung giá đền bù đất do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương ban hành và khung giá đền bù đất nông nghiệp ở mỗi địa phương khác nhau là khác nhau. Vậy Bảng giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội 2022 được quy định như thế nào? Cần đáp ứng điều kiện gì để được bồi thường theo giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội 2022? Căn cứ xác định giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội 2022 được quy định ra sao? Sau đây, Luật sư X sẽ làm rõ vấn đề này thông qua bài viết sau cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Khái niệm đất nông nghiệp 

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,.. Là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp.

Cần đáp ứng điều kiện gì để được bồi thường theo giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội 2022?

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 75 Luật Đất đai 2013, Nhà nước có thể thu hồi phần đất nông nghiệp người dân đang khai thác, sử dụng, canh tác để phục vụ mục đích đảm bảo an ninh, quốc phòng hoặc phát triển kinh tế, xã hội, phục vụ cộng đồng,…

Tuy nhiên không phải trong mọi trường hợp người dân đều nhận được tiền đền bù. Trên thực tế, nếu mảnh đất đáp ứng được 2 điều kiện dưới đây thì mới chủ đất mới được Nhà nước đền bù bằng tiền:

– Mảnh đất nông nghiệp đó không thuộc diện đất được Nhà nước cho người dân thuê và thanh toán tiền thuê đất hàng năm.

– Mảnh đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là Sổ đỏ; trong trường hợp mảnh đất chưa chính thức được cấp Sổ đỏ thì cũng cần phải đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Sổ đỏ theo đúng quy định.

Khi đáp ứng đủ hai điều kiện trên đây, công dân sẽ được Nhà nước thực hiện đền bù bằng tiền sau khi thu hồi đất nông nghiệp.

Giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội 2022
Giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội 2022

Căn cứ xác định giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội 2022

Theo Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND như sau:

– Giá đất nông nghiệp trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tại các xã thuộc các huyện được xác định căn cứ mục đích sử dụng khi giao, cho thuê và được phân theo khu vực, theo vùng (vùng đồng bằng, vùng trung du, vùng núi) quy định tại Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4 và Phụ lục phân loại xã.

– Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư) được xác định giá cao hơn, nhưng không vượt quá 50% giá đất nông nghiệp tương ứng quy định tại Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4 và Phụ lục phân loại xã.

– Giá đất nông nghiệp khác (gồm đất tại các xã ngoại thành sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa cây cảnh) được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm của cùng khu vực, cùng vùng quy định tại Bảng 2 và Phụ lục phân loại xã.

Bảng giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội 2022

Bảng giá đền bù đối với đất trồng lúa nước và trồng cây hàng năm

BẢNG SỐ 1

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRỒNG LÚA NƯỚC VÀ TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Đồng/m2

STTTên khu vựcĐồng BằngTrung DuMiền núi
1– Các phường thuộc các quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân – Các phường thuộc quận Hà Đông: Nguyễn Trãi, Yết Kiêu, Quang Trung, Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, Kiến Hưng, Hà Cầu, La Khê, Phú La, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm và diện tích bên tả Sông Đáy của phường Đồng Mai – Phía bờ Đông (bên tả) sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm252 000  
2– Phía bờ Tây (bên hữu) sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm201 600  
3– Các xã giáp ranh và thị trấn thuộc huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai – Các phường thuộc quận Hà Đông: Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy của phường Đồng Mai – Các phường: Viên Sơn, Phú Thịnh, Quang Trung thuộc thị xã Sơn Tây – Toàn bộ huyện: Hoài Đức, Đan Phượng162 000  
4– Địa bàn còn lại huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai – Toàn bộ các huyện: Đông Anh, Mê Linh, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thường Tín, Phúc Thọ, Ứng Hòa135 000  
5– Địa bàn còn lại thuộc thị xã Sơn Tây
– Toàn bộ huyện: Thạch Thất, Quốc Oai
135 000105 00071 000
6– Toàn bộ huyện Sóc Sơn108 000105 000 
7– Toàn bộ huyện: Mỹ Đức, Ba Vì108 00084 00056 800

Bảng giá đền bù đối với đất trồng cây lâu năm

BẢNG SỐ 2

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Đồng/m2

STTTên khu vựcĐồng BằngTrung DuMiền núi
1– Các phường thuộc các quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân – Các phường thuộc quận Hà Đông: Nguyễn Trãi, Yết Kiêu, Quang Trung, Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, Kiến Hưng, Hà Cầu, La Khê, Phú La, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm và diện tích bên tả Sông Đáy của phường Đồng Mai – Phía bờ Đông (bên tả) sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm252 000  
2– Phía bờ Tây (bên hữu) sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm201 600  
3– Các xã giáp ranh và thị trấn thuộc huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai – Các phường thuộc quận Hà Đông: Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy của phường Đồng Mai – Các phường: Viên Sơn, Phú Thịnh, Quang Trung thuộc thị xã Sơn Tây – Toàn bộ huyện: Hoài Đức, Đan Phượng189 600  
4– Địa bàn còn lại huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai – Toàn bộ các huyện: Đông Anh, Mê Linh, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thường Tín, Phúc Thọ, Ứng Hòa158 000  
5– Địa bàn còn lại thuộc thị xã Sơn Tây – Toàn bộ huyện: Thạch Thất, Quốc Oai158 00098 00068 000
6– Toàn bộ huyện Sóc Sơn126 00078 000 
7– Toàn bộ huyện: Mỹ Đức, Ba Vì126 00078 00054 400

Công thức tính giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội 2022

Giá đền bù đất nông nghiệp sẽ không trùng hớp với bảng giá đất của các tỉnh mà được tính theo công thức riêng và được điều chỉnh phù hợp với thực tế của từng địa phương.

Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp khi bị thu hồi như sau:

  • Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2)

Trong đó:

  • Giá đất được tính bằng = Giá đất ghi trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh đất nông nghiệp qua các năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).

Phần đất nông nghiệp được đền bì là đất trong hạn mức cấp đất nông nghiệp ở địa phương. Phần diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức không được đền bù về đất. Tuy nhiên, họ sẽ được đền bù chi phí đầu tư vào đất còn lại.

Các khoản hỗ trợ khác ngoài khoản tiền đền bù đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất

Căn cứ Điều 83 Luật Đất đai, các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:

Một là, khoản hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất: Đây là khoản hỗ trợ được chi trả cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức bị thu hồi đất nông nghiệp. Mức hỗ trợ phụ thuộc vào diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi.

Hai là, hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm: Đây là khoản hỗ trợ được áp dụng đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp hoặc thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở. Các hình thức hỗ trợ ví dụ như hỗ trợ tìm kiếm việc làm, hỗ trợ đào tạo nghề, hỗ trợ vay vốn tín dụng…

Ba là, hỗ trợ tái định cư: Khoản hỗ trợ này được áp dụng đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở. Ví dụ như người bị thu hồi đất được ghi nợ tiền sử dụng đất khi nhận hỗ trợ tái định cư là nhà ở/đất ở, được bố trí địa điểm, vị trí tái định cư,…

Bốn là, các khoản hỗ trợ khác: Các khoản hỗ trợ này áp dụng đối với các đối tượng đang thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nước, đối tượng đang sử dụng/quản lý đất công ích của xã, phường, thị trấn. Hình thức hỗ trợ có thể là hỗ trợ chi phí di chuyển tài sản khi thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nước mà bị thu hồi dẫn đến phải di chuyển chỗ ở, các khoản hỗ trợ khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quyết định theo trường hợp đặc thù của từng địa phương.

Như vậy, có 04 khoản hỗ trợ được pháp luật đất đai quy định chi trả cho người sử dụng đất khi bị Nhà nước thu hồi đất. Tùy từng địa phương, từng loại đất thu hồi và từng đối tượng người bị thu hồi đất mà các khoản hỗ trợ cũng có sự khác biệt.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là các thông tin của Luật sư X về Quy định “Giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội 2022” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như là tư vấn pháp lý về dịch vụ Đăng ký bảo hộ thương hiệu, có thể tham khảo và liên hệ tới Luật sư X để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.

Mời quý khách liên hệ đến hotline của Luật sư X:  0833.102.102 hoặc liên hệ qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Thu hồi đất nông nghiệp có được tái định cư không?

Căn cứ theo điểm a, khoản 1, Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP; Điều 86 Luật Đất đai 2013. Việc bồi thường tái định cư chỉ được thực hiện khi người sử dụng đất bị thu hồi hết đất ở; hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà hộ gia đình; cá nhân không còn đất ở; nhà ở nào khác trong địa bàn xã; phường; thị trấn nơi có đất ở thu hồi. Do đó, đối với các trường hợp người sử dụng đất bị thu hồi đất nông nghiệp thì sẽ không được bồi thường tái định cư.

Cơ quan nào quyết định giá đền bù đất?

Căn cứ khoản 3 Điều 114 Luật Đất đai 2013, quy định việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền đền bù bồi thường như sau:
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.
Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
Hội đồng thẩm định giá đất gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.

Như vậy, Giá đất cụ thể để thực hiện đền bù bồi thường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quyết định tại thời điểm thu hồi đất. 

Có phải mọi trường hợp đều được đền bù đất nông nghiệp bằng tiền mặt không?

Hầu hết chủ đất đều cho rằng Nhà nước sẽ chỉ đền bù bằng tiền mặt sau khi thu hồi diện tích đất nông nghiệp của mình. Tuy nhiên trên thực tế, Nhà nước có hai hình thức đền bù cho người dân. Hình thức thứ nhất là đền bù bằng đất và hình thức thứ hai là đền bù bằng tiền mặt.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm