Là loại đất khá phổ thông và được nhiều người biết tới. Bên cạnh việc đây là loại đất có giá trị kinh tế khá cao thì đất thổ cư là loại đất dễ bị những đối tượng xấu lợi dụng để lừa đảo và chiếm đoạt tài sản. Bởi sự cả tin, kém hiểu biết của người dân thêm vào đấy là sự nhầm lẫn tai hại giữa các ký hiệu đất. Để tránh những điều đó các bạn hãy cùng Luật sư X tìm hiểu ký hiệu đất thổ cư tại bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Đất thổ cư là gì?
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng, cụ thể:
TT | Nhóm đất | Loại đất |
1 | Nhóm đất nông nghiệp | Gồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác. |
2 | Nhóm đất phi nông nghiệp | Gồm: Đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ… |
3 | Nhóm đất chưa sử dụng | Gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. |
Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.
Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.
Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).
Thủ tục chuyển sang đất thổ cư
Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:
“Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.”
Như vậy, tất cả các loại đất mà không phải là đất ở thì không được xây dựng nhà ở, muốn xây dựng nhà ở thì trước tiên phải xin chuyển mục đích sử dụng đất.
* Chuyển sang đất thổ cư phải xin phép
Căn cứ điểm d và điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, tất cả các loại đất muốn chuyển sang đất ở (đất thổ cư) phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hay nói cách khác, chỉ khi nào có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) thì hộ gia đình, cá nhân mới được xây dựng nhà ở trên các loại đất khác (loại đất trước đó không phải là đất ở).
* Căn cứ cho phép chuyển sang đất thổ cư
Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”
Như vậy, UBND cấp huyện quyết định cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận được đơn và thửa đất xin chuyển thuộc khu vực được phép chuyển (khu vực này quy định trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm).
Hay nói cách khác, UBND cấp huyện chỉ cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở khi đủ 02 điều kiện sau:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện cho phép chuyển sang đất ở (nếu không cho phép thì phải đợi).
– Có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Lưu ý: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm được công khai nên người dân có thể tự mình kiểm tra hoặc hỏi ý kiến của công chức địa chính xã, phường, thị trấn.
* Các bước xin chuyển sang đất thổ cư
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Bước 2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Cách 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.
Cách 2: Nơi chưa tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Bước 3. Giải quyết yêu cầu
Giai đoạn này thì người dân cần lưu ý nghĩa vụ quan trọng nhất là nộp tiền sử dụng đất.
Bước 4. Trả kết quả
* Thời gian giải quyết: Căn cứ khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Ký hiệu đất thổ cư
Đất thổ cư gồm 2 nhóm chính được biết tới rộng rãi trong dân và được trao đổi, mua bán qua tay người khác nếu có nhu cầu bao gồm:
- Loại đất thổ cư trong phạm vi vùng nông thôn được ký hiệu là ONT: Đây là vùng đất thổ cư thuộc phạm vi quản lý của xã. Ngoài khu vực vùng nông thôn thì những vùng đang trong quá trình quy hoạch lên đất thành thị cũng được công nhận và tính như đất ONT. Tuy nhiên, nó lại có cách quy hoạch, quản lý riêng nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng đất của người dân và hướng phát triển kinh tế của địa phương.
- Loại đất thổ cư trong phạm vi khu thành thị được ký hiệu là ODT. Đây là cùng đất thổ cư thuộc phạm vi quản lý của xã và các cấp tương đương quản lý. Nằm trong phạm vi, diện tích của các quận, thành phố, thị trấn, …. Loại đất này được hưởng những quy định, chính sách với vùng nông thôn về các khoản thuế đất và cấp phép xây dựng các dự án bất động sản.
Bên cạnh đó là một số loại đất thổ cư khác dùng để xây dựng các công trình, dự án nhằm phục vụ nhu cầu, mục đích chung của xã hội và không dùng để đem ra trao đổi, mua bán bao gồm:
- Loại đất được dùng để xây dựng các trụ sở, cơ quan công trình, dự án phục vụ cho sự nghiệp của nhà nước được ký hiệu là “TSC”.
- Loại đất dùng để đặt một số trụ sở khác không được dùng để xây dựng các trụ sở, cơ quan công trình, dự án phục vụ cho sự nghiệp của nhà nước thì được ký hiệu là “TSK”.
- Loại đất dành riêng cho mục đích quốc phòng toàn dân được ký hiệu là “CQP”.
- Loại đất được dùng để dành riêng cho mục đích an ninh được ký hiệu là “CAN”.
- Loại đất được dùng để xây dựng các khu công nghiệp được ký hiệu là “SKK”.
- Loại đất được dùng để xây dựng các cơ sở sản xuất kinh doanh của công ty, doanh nghiệp, … Được ký hiệu là “SKC”.
- Loại đất được dùng để xây dựng các công trình liên quan tới bưu chính viễn thông được ký hiệu là “DBV”.
- Loại đất được dùng để xây dựng các cơ sở văn hóa được ký hiệu là “DVH”.
- Loại đất dùng để xây dựng các công trình liên quan tới dịch vụ ý tế được ký hiệu là “DYT”.
- Loại đất được dùng cho các cơ sở giáo dục và đào tạo được ký hiệu là “DGD”.
- Loại đất được sử dụng để xây dựng các cơ sở phục vụ cho thể dục, thể thao được ký hiệu là DTT.
- Loại đất dùng để xây dựng chợ được ký hiệu là DCH.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Án tích có tự xóa sau khi chấp hành xong hình phạt không?
- Đơn xin xác nhận nhà ở để bất điện
- Lỗi lấn làn đè vạch bị phạt bao nhiêu tiền năm 2022?
- Giá đất tái định cư được tính như thế nào?
- Bài thu hoạch cảm tình đảng 2015
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Ký hiệu đất thổ cư”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, thủ tục tạm ngừng doanh nghiệp, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định của pháp luật tại điểm a khoản 2 điều 10 Luật đất đai 2013: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
Vì vậy, đất thổ cư sẽ bao gồm các loại đất là đất thổ cư tại nông thôn (ký hiệu viết tắt trên sổ đỏ ONT), đất thổ cư tại đô thị (ký hiệu viết tắt trên sổ đỏ là ODT)
Theo khoản 1 Điều 168 thì đất được phép chuyển quyền sử dụng phải có điều kiện là có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ). Ngoài ra còn phải đảm bảo 4 điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013.
– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Đất không có tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).