Thẻ căn cước công dân là một trong những loại giấy tờ tùy thân của công dân. Kể từ năm 2016, Việt Nam dã thay thế chứng minh nhân dân bằng thẻ căn cước công dân. Căn cước công dân có 12 số. Vậy có bao giờ bạn nghỉ 13 số đó là ngẫu nhiên hay có ý nghĩa riêng biệt? Tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X.
Căn cứ:
- Luật căn cước công dân 2014
Nội dung tư vấn:
1. Giải nghĩa 12 chữ số.
Số thẻ căn cước công dân chính là số định danh cá nhân thể hiện các thông tin về mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP. Các thông tin này chỉ thể hiện qua 6 chữ số, còn 6 chữ số còn lại là một khoảng ngẫu nhiên. Vị trí thể hiện các thông tin các chữ số được cụ thể hóa tại Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA:
- 03 chữ số đầu tiên là 3 chữ số thể hiện mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
- 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân
Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:
+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
- 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;
- 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Ví dụ cụ thể:
Số căn cước công dân là: 040197000257 thì:
- 040 là mã tỉnh Nghệ An
- 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20
- 97 thể hiện công dân sinh năm 1997
- 000257 là dãy số ngẫu nhiên.
2. Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân.
Thủ tục:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, tiến hành chụp ảnh, lăn tay, kiểm tra, đối chiếu thông tin tờ khai.
- Bước 3: Cán bộ tiến hành thu lại CMND cũ, cắt góc, trả lại cho bạn (nếu có).
- Bước 4: Bạn nộp lệ phí và nhận giấy hẹn giải quyết.
Thời hạn giải quyết:
- Tại thành phố, thị xã: Không quá 07 ngày làm việc;
- Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo: Không quá 20 ngày làm việc;
- Tại các khu vực còn lại: Không quá 15 ngày làm việc.
Cơ quan đăng ký thay đổi:
- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
- Nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân do Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức trong trường hợp cần thiết.
Hy vọng bài viết có ích cho bạn!
Khuyến nghị
- LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ giải quyết hành chính Việt Nam
- Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay