Giấy tờ chứng minh hôn nhân thực tế mới 2022

bởi Lò Chum
Giấy tờ chứng minh hôn nhân thực tế

Thưa luật sư, tôi và người yêu tôi chưa làm đám cưới nhưng mà đã có con với nhau, vì chưa có điều kiện tổ chức đám cưới cho nên chúng tôi chỉ gia mắt hai bên học hàng gia đình và đi đăng ký kết hôn. Chồng tôi là người nước ngoài nên cần phải xác nhận tình trạng hôn nhân thực tế để đủ điều kiện đăng ký kết hôn. Luật sư có thể tư vấn cho tôi Giấy tờ chứng minh hôn nhân thực tế là gì? Để được cấp thì cần các điều kiện gì? Thẩm quyền cấp Giấy tờ chứng minh hôn nhân thực tế là cơ quan nào? Mong luật sư tư vấn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để giải đáp thắc mắc của bạn; cũng như vấn đề: Giấy tờ chứng minh hôn nhân thực tế? Quy định như thế nào? Cụ thể ra sao?; Đây chắc hẳn; là thắc mắc của; rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên; thì hãy cùng tham khảo qua; bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé!

Căn cứ pháp lý:

Khái niệm về hôn nhân.

Theo Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã thực hiện các quy định của pháp luật về kết hôn, nhằm chung sống với nhau và xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững.

Nam nữ xác lập quan hệ hôn nhân nhằm thỏa mãn nhu cầu tình cảm giữa hai bên và tương trợ lẫn nhau về những nhu cầu vật chất trong đời sống hàng ngày. Hôn nhân là quan hệ gắn liền với nhân thân của mỗi bên nam nữ với tư cách là vợ chồng. Trong xã hội mà các quan hệ hôn nhân được coi là quan hệ pháp luật thì sự liên kết giữa người nam và người nữ mang ý nghĩa như một sự kiện pháp lý làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ nhất định cho các bên trong quan hệ vợ chồng.

Giấy tờ chứng minh hôn nhân thực tế là gì?

Xác nhận tình trạng hôn nhân có thể hiểu là việc một cá nhân cam kết về tình trạng hôn nhân của mình: độc thân, đã ly hôn, đã kết hôn… khi muốn thực hiện một giao dịch hoặc một thủ tục nào đó như: Đăng ký kết hôn, thế chấp vay vốn ngân hàng…

Trong những trường hợp phải xác định quan hệ nhân thân, khi muốn xác nhận nghĩa vụ liên đới giữa vợ, chồng trong giao dịch… thì để thuận lợi cho việc quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, việc xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là rất cần thiết.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là mẫu sử dụng khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn; nhận nuôi con nuôi; mua bán đất đai…

Đây là mẫu xác nhận tình trạng đã kết hôn hay còn độc thân trong thời điểm hiện tại. Do đó, nó còn có tên gọi là Giấy chứng nhận độc thân/Giấy xác nhận độc thân/Giấy xác nhận độc thân để kết hôn,… Bạn có thể xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở xã, phường nơi mình thường trú.

Giấy tờ chứng minh hôn nhân thực tế được dùng để làm gì?

Khi các chủ thể tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn ngoài các loại giấy tờ cần có cụ thể như sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân thì giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũng là một trong số những giấy tờ cần có khi thực hiện thủ tục này. Mục đích của việc xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thông thường đó chính là để nhằm mục đích giúp các chủ thể có thể thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Ngoài ra thì ta cũng thấy rằng, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn là giấy tờ bắt buộc phải có trong các trường hợp cụ thể như sau:

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ bắt buộc phải có trong trường hợp thực hiện mua bán bất động sản khi muốn chứng minh đó là tài sản riêng.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ bắt buộc phải có trong trường hợp các chủ thể nhận nuôi con nuôi theo quy định tại điều 17 Luật nuôi con nuôi 2010.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ bắt buộc phải có trong một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Ta thấy được rằng, trong giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì thường sẽ ghi cụ thể mục đích của việc xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là để làm gì. Và chính bởi vì thế nên nếu giấy xác nhận hôn nhân ghi mục đích là để các chủ thể thực hiện việc đăng ký kết hôn thì sẽ không thể sử dụng cho các mục đích khác. Thời hạn của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đó là 06 tháng.

Thủ tục cấp Giấy tờ chứng minh hôn nhân thực tế.

Thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân

Hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân gồm có:

+ Tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

+ Bản gốc Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

+ Bản gốc sổ hộ khẩu gia đình.

Lưu ý: Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng

Bước 2: Cá nhân hoàn thiện hồ sơ sau đó nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng có thẩm quyền

Hiện nay cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là:

– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của người yêu cầu là công dân Việt nam.

– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người yêu cầu đang tạm trú có xác nhận của công an xã phường thị trấn nếu người yêu cầu không có nơi đăng ký thường trú mà chỉ tiến hành đăng ký tạm trú theo đúng quy định của pháp luật.

Bước 3: Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền sẽ đối chiếu thông tin trong hồ sơ mà người yêu cầu cấp giấy xác nhận nộp. Tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp thì trong vòng 03 ngày công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp giấy xác nhận cho người có yêu cầu.

Trường hợp cần phải chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc phải xác minh, kiểm tra lại thì không quá 03 ngày kể từ ngày người yêu cầu nhận được văn bản trả lời, xác minh từ UBND cấp xã nơi người yêu cầu nộp hồ sơ.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.

– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

Hướng dẫn xin cấp Giấy tờ chứng minh hôn nhân thực tế online:

Giấy tờ chứng minh hôn nhân thực tế

Chủ thể là người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Hoặc chủ thể là người thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

Việc kiểm tra tình trạng hôn nhân online được tiến hành theo các bước cụ thể như sau:

– Bước 1: Các chủ thể vào phần mềm quản lý hộ tịch.

– Bước 2: Các chủ thể chọn mục hồ sơ trực tuyến.

– Bước 3: Các chủ thể tìm hồ sơ đăng ký theo mục.

– Bước 4: Các chủ thể chọn loại hồ sơ cần kiểm tra.

– Bước 5: Các chủ thể chọn xem tình trạng hôn nhân.

Cách đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân online cụ thể được tiến hành theo các bước cụ thể như sau:

– Bước 1: Các chủ thể sẽ chụp toàn bộ hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân gồm: Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu, quyết định ly hôn, giấy chứng tử…(tùy theo từng trường hợp sẽ phải cần các giấy tờ cụ thể).

– Bước 2: Các chủ thể thực hiện việc đăng nhập vào trang: Dichvucong.hanoi.gov.vn

– Bước 3: Các chủ thể chọn đăng ký trực tuyến.

– Bước 4: Các chủ thể vhọn nộp hồ sơ tại phường sau đó (kéo xuống dưới).

– Bước 5: Chọn “Hộ tịch“.

– Bước 6: Chọn thủ tục cần làm là ” Xác nhận tình trạng hôn nhân ” (Sau đó bấm thực hiện)

– Bước 7: Chọn Uỷ ban nhân dân quận mà mình có hộ khẩu. Tiếp tục chọn phường mà mình có hộ khẩu.

– Bước 8: Kê khai các mục theo yêu cầu trong phần mềm.

– Bước 9: Đính kèm các file ảnh đã chụp trên máy.

– Bước 10: Tiếp tục sau đó nhấn nhập mã hồ sơ sau đó nhấntiếp tục.

– Bước 11: Bấm hoàn tất.

(Sau khi đã kê khai xong đem theo toàn bộ giấy tờ bản chính đến Uỷ ban nhân dân phường để thực hiện đối chiếu hồ sơ)

Cần lưu ý trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ cần phải thực hiện việc kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của chủ thể là người có yêu cầu. Nếu như trong trường hợp, người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân sẽ ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho chủ thể lad người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật sẽ phải phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Thẩm quyền cấp Giấy tờ chứng minh hôn nhân thực tế

Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam sẽ có thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trong trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam sẽ có thẩm quyền để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về; “Giấy tờ chứng minh hôn nhân thực tế”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; tra cứu thông tin quy hoạch thay đổi người đứng tên sổ đỏ tư vấn đặt cọc đất ;mẫu đặt cọc mua bán nhà đất; giải thể công ty cổ phần; Thủ tục tách hộ khẩu, Thủ tục cấp sổ đỏ, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp, trong buôn bán đất đai,…, của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp:

Giá trị sử dụng của Giấy tờ chứng minh hôn nhân thực tế là bao lâu?

Theo quy định của pháp luật quy định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật hộ tịch thì  giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp được cấp. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác, ví dụ như xin xác nhận tình trạng hôn nhân để thực hiện các giao dịch mua bán nhà, đất, một số tài sản chung có liên quan trong quá trình hôn nhân. Trong trường hợp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

Thời hạn Giấy tờ chứng minh hôn nhân thực tế là bao lâu?

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.

Bất cập về giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài?

Vấn đề tiếp theo là, mỗi một quốc gia lại có hệ thống pháp luật riêng, do đó giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là khác nhau. Có quốc gia cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân; có quốc gia cấp giấy tuyên thệ độc thân; có quốc gia lại cấp giấy đủ điều kiện kết hôn; có quốc gia giấy tờ hộ tịch có đầy đủ thông tin về tình trạng hôn nhân của công dân đó…
Mặc dù pháp luật Việt Nam quy định giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy tờ chứng minh hiện tại họ đang độc thân. Tuy nhiên, không phải cứ giấy tờ chứng minh họ độc thân là có thể được chấp nhận để đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Giấy tờ đó còn phải đúng theo mẫu, được hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao.

5/5 - (3 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm