Xin chào Luật sư. Vốn tôi là nhân viên phòng nhân sự, nhưng do phòng kế toán hiện thiếu người nên tôi phải qua hỗ trợ một số giấy tờ. Hiện công ty tôi đang muốn xin hoàn thuế một lô hàng đã nộp thuế trước đó nhưng do trục trặc nên thiếu hàng không xuất khẩu được. Nói thật, tôi không hiểu gì về hoàn thuế xuất khẩu cả. Xin hỏi Luật sư, Hoàn thuế xuất khẩu là gì? Hồ sơ, thủ tục cần những gì? Mong được Luật sư giải đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để giải đáp thắc mắc của mình; mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
Thuế xuất khẩu là gì?
Thuế xuất khẩu hay nhập khẩu là những loại thuế gián thu được đánh vào các mặt hàng được phép xuất khẩu, nhập khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Theo đó, với những hàng hóa nằm trong danh mục chịu thuế sẽ phải đóng thuế theo quy định khi xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, nếu hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu nằm trong danh mục được hoàn thuế thì sẽ được hoàn trả lại khoản thuế đã nộp.
Hoàn thuế xuất khẩu là gì?
Hoàn thuế xuất khẩu là trả lại tiền thuế cho đối tượng nộp thuế đối với hàng xuất khẩu đã nộp thuế nhưng sau đó có quyết định miễn giảm thuế theo quy định. Trường hợp được miễn giảm thuế và hoàn thuế được quy định theo pháp luật.
Các trường hợp được hoàn thuế xuất khẩu
Các trường hợp quy định trong Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2016
Căn cứ Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2016:
1. Các trường hợp hoàn thuế:
a) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;
b) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;
c) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;
d) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;
đ)Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.
Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.
Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
2. Hàng hóa quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.
Các trường hợp quy định trong Nghị định 134/2016/NĐ-CP
Dựa trên Điều 19, Chương IV của Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu; Nghị định 134/2016/NĐ-CP cũng đã nêu rõ về các trường hợp được hoàn thuế.
Hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập
Hàng hóa xuất khẩu đã được nộp thuế xuất khẩu, nhưng phải tái nhập thì sẽ được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu gồm:
Hàng hóa đã được xuất khẩu nhưng phải tái nhập (nhập khẩu trở lại) Việt Nam.
Hàng hóa do tổ chức, cá nhân ở Việt Nam xuất khẩu cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thông qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế và dịch vụ bưu chính đã nộp thuế theo quy định, nhưng không giao được hàng cho người nhận nên phải tái nhập.
Hoàn thuế đối với hàng hóa là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất
Những người nộp thuế có trách nhiệm tự kê khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ giá trị của hàng hóa trong thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kế toán.
Đối với hàng tái xuất là hàng hóa nhập khẩu trước đây, người nộp thuế khi kê khai có trách nhiệm kê khai trung thực, chính xác gồm các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng trên tờ khai hải quan.
Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra mọi nội dung khai báo trên tờ khai của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế.
Hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng họ lại không có hàng để xuất khẩu hoặc số hàng xuất khẩu ít hơn so với số hàng xuất khẩu đã nộp thuế
Những người đã nộp thuế xuất khẩu, nhưng không có hàng hóa để xuất khẩu hoặc xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa xuất khẩu đã nộp được hoàn thuế hoặc thuế xuất khẩu đã nộp tương ứng với hàng hóa thực tế xuất khẩu hoặc ít hơn.
Các trường hợp thuộc diện được hoàn thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu được quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP, có số tiền thuế được hoàn dưới 50.000 đồng Việt Nam theo tờ khai hải quan làm thủ tục hoàn thuế thì không được hoàn thuế.
Cơ quan hải quan không tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế và không hoàn trả số tiền thuế được hoàn theo quy định tại khoản này.
Hồ sơ xin hoàn thuế xuất khẩu
Về cơ bản, hồ sơ hoàn thuế sẽ gồm có:
Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất nhập khẩu đã được đính kèm chi tiết tại Phụ lục VII, mẫu số 9 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu đã tính thuế. (1 bản photocopy)
Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan, có xác nhận của cơ quan hải quan là hàng hóa thuộc Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu nào còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan đã thực xuất khẩu. (01 bản photocopy)
Chứng từ nộp thuế. (1 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu)
Trình tự, thủ tục hoàn thuế xuất khẩu
Bước 1: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan nơi làm thủ tục. Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì thực hiện hồ sơ, thủ tục không thu thuế cũng như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.
Bước 2: Cơ quan nơi làm thủ tục có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thông báo kết quả cho người nộp hồ sơ biết.
Bước 3: Ban hành quyết định hoàn thuế/ không thu thuế.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hoàn thuế xuất khẩu là gì?” . Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như: điều kiện cấp phép bay flycam; thủ tục làm trích lục khai sinh trực tuyến; dịch vụ bảo hộ logo thương hiệu; dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ; thông báo giải thể công ty cổ phần; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X qua hotline: 0833102102 để được hỗ trợ, giải đáp.
Có thể bạn quan tâm
- Thuế suất thông thường là gì?
- Khi nào áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi?
- Quy định về giải quyết khiếu nại về thuế năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam.
Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được hoàn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế xuất khẩu.
Sản phẩm xuất khẩu được làm thủ tục hải quan theo loại hình sản xuất xuất khẩu.
Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu hàng hóa, xuất khẩu sản phẩm.
Nơi nộp và xử lý hồ sơ hoàn thuế xuất khẩu là Cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục.
Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì chậm nhất là 06 (sáu) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế.
Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau thì chậm nhất là 40 (bốn mươi) ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế.
Đối với doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12/05/2015 của Bộ Tài chính và Thông tư số 07/2019/TT-BTC ngày 28/01/2019 của Bộ Tài chính: Thời gian ra quyết định hoàn thuế không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế hợp lệ của doanh nghiệp.