Khởi kiện đòi nợ ở đâu?

bởi Luật Sư X
Khởi kiện đòi nợ ở đâu?

Cho người khác vay nợ nhưng khi đã quá hạn trả nợ, bạn đã dùng đủ mọi cách mà vẫn không thu hồi được số tiền của mình thì bạn nên làm gì trong trường hợp khó xử này? Theo luật sư X, để có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bản thân, bạn nên khởi kiện đến tòa án nhân dân có thẩm quyền để được giải quyết một cách tốt nhất. Cụ thể như thế nào, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật dân sự 2015;
  • Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
  • Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành;

Nội dung tư vấn

1. Thẩm quyền của Tòa án

Việc người mượn nợ không trả nợ cho bạn khi đến hạn đã ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của bạn, bởi lẽ căn cứ vào Khoản 1 Điều 466 Bộ luật dân sự 2015, bên vay tài sản có nghĩa vụ phải trả đủ tiền khi đến hạn, nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng. Nhưng khi đến hạn trả nợ, người mượn nợ lại có thái độ không thiện chí, liên tục hứa hẹn nhưng lại chưa thấy trả tiền cho bạn, mặt khác, căn cứ vào Khoản 5 Điều 466 Bộ luật dân sự 2015 có quy định như sau:

“Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

5. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả”,

Vì vậy, để có thể đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp, bạn hoặc người đại diện hợp pháp của bạn nên khởi kiện tới Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người mượn nợ bạn cư trú, làm việc để giải quyết tranh chấp về giao dịch vay tài sản này với yêu cầu có trách nhiệm trả lại số tiền nợ đã vay và số tiền lãi chậm trả. Thời hiệu khởi kiện đối với tranh chấp này là 03 năm kể từ ngày bạn biết và phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

3. Hồ sơ khởi kiện: 

Bạn cần lập hồ sở khởi kiện đúng và đầy đủ theo quy định của pháp luật. Hồ sơ khởi kiện bao gồm:

  • Đơn khởi kiện.
  • Giấy tờ vay nợ và các tài liệu khác.
  • Giấy xác nhận của cơ quan nhà nước về địa chỉ cư trú, làm việc của bị đơn.
  • Chứng minh nhân dân (hoặc Căn cước công dân) và Hộ khẩu của người khởi kiện.
  • Giấy tờ chứng minh vụ việc vẫn còn thời kiệu khởi kiện (nếu có).
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có sao y) nếu là pháp nhân;
  • Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao)

4. Cách thức thực hiện và thời hạn thực hiện:

Sau khi nhận hồ sơ khởi kiện nếu vụ việc thuộc trường hợp trả lại đơn khởi kiện  theo quy định tại khoản 1 Điều 192 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì Tòa án trả lại đơn khởi kiện và các tài liệu chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện cho người khởi kiện. Nếu đơn khởi kiện chưa đúng mẫu quy định hoặc không đủ các nội dung thì Tòa án thông báo cho người khởi kiện sửa đổi, bổ sung theo thời hạn ấn định. Nếu vụ việc đủ điều kiện khởi kiện và đơn khởi kiện đã làm đúng theo quy định thì trong thời hạn 07 ngày, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Thời hạn hòa giải và chuẩn bị xét xử là từ 4-6 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án

Thời hạn mở phiên tòa: Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày đưa vụ án ra xét xử; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

Thời hạn hoãn phiên toà: không quá 01 tháng, kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa.

 4. Về án phí theo quy định của nhà nước như sau:

Giá trị tài sản có tranh chấp

Mức án phí

a) từ 4.000.000 đồng trở xuống

200.000 đồng

b) Từ trên 4.000.000 đồng đến

400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c) Từ trên 400.000.000 đồng đến

800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d) Từ trên 800.000.000 đồng đến

2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến

4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

e) Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Hy vọng bài viết có ích với bạn!

Khuyến nghị

  1. LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư dân sự tại Việt Nam.
  2. Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay.

 

Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm