Ngày nay, thủ tục làm Sổ đỏ là một trong những quy trình gây ra nhiều khó khăn cho người dân. Việc này thường đòi hỏi họ phải đối diện với một loạt các vấn đề phức tạp, từ việc chuẩn bị tài liệu đến tìm hiểu về các quy định liên quan. Đối với rất nhiều người, việc làm Sổ đỏ trở thành một cuộc phiêu lưu khám phá thế giới pháp lý với mọi rủi ro có thể xảy ra. Bởi vậy, nhiều người dân cảm thấy lo lắng và không chắc chắn khi bước chân vào quá trình này. Vậy năm 2023 khi làm sổ đỏ cần giấy tờ gì?
Làm sổ đỏ cần giấy tờ gì theo quy định 2023?
Sổ đỏ, hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là một văn bản quan trọng trong lĩnh vực quản lý và sở hữu tài sản bất động. Nó đóng vai trò như một chứng thư pháp lý quan trọng, chứng nhận rằng người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu của tài sản bất động đó đã có quyền sở hữu và quyền sử dụng hợp pháp.
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (thực tế thường được gọi là sổ đỏ) lần đầu gồm có:
– Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo mẫu;
– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).
– Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2004 theo mẫu.
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
– Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp sổ đỏ.
– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Trình tự làm sổ đỏ như thế nào theo Luật đất đai?
Sổ đỏ cung cấp cho chủ sử dụng đất một cơ sở pháp lý rõ ràng và bảo hộ quyền của họ. Nó xác định và cung cấp thông tin chi tiết về diện tích, vị trí, mục đích sử dụng và giá trị của tài sản bất động. Nó cũng ghi chép rõ ràng về quyền sử dụng đất, bao gồm quyền sở hữu, quyền thừa kế, quyền thế chấp và quyền giao dịch.
Căn cứ Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi quy định nơi nộp hồ sơ như sau:
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.
Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
– Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
Thời hạn làm sổ đỏ hết bao nhiêu lâu?
Trong xã hội pháp lý, Sổ đỏ là một công cụ quan trọng để bảo vệ quyền và lợi ích của người sử dụng đất, đồng thời giúp tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thế chấp và sử dụng tài sản bất động. Nó đảm bảo tính minh bạch trong quản lý tài sản và ngăn chặn các tranh chấp phát sinh liên quan đến quyền sở hữu.
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:
– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định
Làm sổ đỏ cần đóng những loại phí gì?
Sổ đỏ, còn được gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là một tài liệu vô cùng quan trọng trong lĩnh vực quản lý và sở hữu tài sản bất động. Đây không chỉ là một tài liệu văn bản mà còn là một biểu tượng của quyền sở hữu và quyền sử dụng hợp pháp đối với một phần quý báu của đất đai.
Người có yêu cầu phải nộp một số khoản tiền gồm: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), phí thẩm định hồ sơ.
Tiền sử dụng đất
Không phải tất cả các trường hợp khi được cấp Giấy chứng nhận đều phải nộp tiền sử dụng đất.
Lệ phí trước bạ
Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vẫn được giữ nguyên so với trước đây, cụ thể mức thu lệ phí là: 0,5%.
Cách xác định lệ phí trước bạ phải nộp như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Dựa theo công thức chung như trên, LuatVietnam xác định số tiền phải nộp theo từng trường hợp như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau
Phí thẩm định hồ sơ
Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định:
“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật”
Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định nên có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
Ngoài ra, người dân có thể phải nộp thêm tiền đo đạc.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục làm sổ đỏ bị mất chi tiết theo quy định năm 2023
- Đất BCS có làm sổ đỏ được không theo quy định mới 2023?
- Thủ tục làm sổ đỏ cho đất vườn theo quy định năm 2023
Thông tin liên hệ:
LSX sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Năm 2023 khi làm sổ đỏ cần giấy tờ gì?” hoặc các dịch vụ khác liên quan. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín
Câu hỏi thường gặp
Trường hợp đã có đầy đủ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật Đất đai 2013 hoặc không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013 thì được cấp sổ đỏ khi đã hoàn thành xong các nghĩa vụ tài chính.
Cụ thể, khoản 3 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
“3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Theo khoản 1 Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì nghĩa vụ tài chính gồm: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ; nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định.
Lưu ý: Các trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính vẫn được nhận sổ đỏ:
+ Không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính.
+ Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Về vấn đề xin cấp lại sổ đỏ bị mất, rách, ố nhòe, Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định như sau: Đối với những trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận xin cấp đổi lại thì do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.