Trong cuộc sống hiện đại, nhu cầu lập di chúc ngày càng nhiều. Bởi vì nó ảnh hưởng rất nhiều đến quyền và lợi ích mà pháp luật quy định. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách viết một mẫu di chúc hợp pháp và thủ tuc công chứng nó như thế nào. Mời tham khảo bài viết dưới đây
Căn cứ pháp lý:
Bộ luật dân sự 2015
Nội dung tư vấn
1. Khái quát về di chúc
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì di chúc được hiểu đơn giản là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Vậy có phải ai cũng có thể lập di chúc?
Điều 625. Người lập di chúc
1. Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.
2. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
Điểm a Khoản 1 Điều 630 BLDS 2015 quy định thêm:
Điều 630. Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
Như vậy không phải ai cũng có thể lập di chúc mà chủ thể lập di chúc phải thỏa mãn thỏa mãn đồng thời hai điều kiện trên.
2. Mẫu di chúc hợp pháp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
DI CHÚC
Hôm nay, ngày…..tháng….năm…..,vào lúc… giờ ….phút, tại ……….
Họ và tên tôi là: ……………………………………..……………….……
Sinh Ngày:……………………………………………………………………………..
CMTND số …………..Nơi cấp: ……………….Ngày cấp:…………….
HKTT:………………………………………………….……………………
Chỗ ở hiện tại:………………..…………………………….……………
Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập Di chúc này như sau:
Tôi là chủ sở hữu khối tài sản gồm:………………………………………………………..
Các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm:
……………………………………………………………………………………….
Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi nêu trên như sau:
Sau khi tôi qua đời:
Họ và tên Ông (Bà)…………………………………………………………
Sinh Ngày:………………………………………………………………………..
CMTND số:……………Nơi cấp:………….……….Ngày cấp:…………….
HKTT:………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại………………………………………………………………………..
sẽ được thừa hưởng toàn bộ di sản thừa kế thuộc sở hữu của tôi, như đã nêu trên, do tôi để lại. Tôi không để lại di sản thừa kế của tôi nêu trên cho bất cứ ai khác. ( nếu có nghĩa vụ thì ghi rõ nghĩa vụ của người nhận di chúc).
Để làm chứng cho việc tôi lập Di chúc, tôi có mời hai nhân chứng là:
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………
Sinh Ngày:……………………………………………..……………………..
CMTND số:…………………..Nơi cấp:…………….……. Ngày cấp:……..
HKTT:……………………………………………………….………………….
Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………………..
2. Họ và tên: …………………………………………………………………..
Sinh Ngày:…………………………………………………………………………..
CMTND số:…………….Nơi cấp:….……Ngày cấp:…………………………….
HKTT: …………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………..
Hai nhân chứng kể trên là do tôi tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc những người thừa kế theo Di chúc hoặc theo pháp luật của tôi, không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung Di chúc, họ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Di chúc đã được lập xong hồi………ngày………tháng…….năm…….Đã thể hiện đúng theo ý chí, nguyện vọng của tôi, tôi không sửa đổi hoặc thêm bớt điều gì.
Di chúc được lập thành…………………. bản, mỗi bản…………trang./.
………ngày … tháng … năm ……
Nhân chứng Người lập di chúc
Chữ ký Chữ ký
3. Thủ tục công chứng di chúc
Khi đã hoàn thành bản di chúc để bản di chúc có hiệu lực cao nhất thì một bước quan trọng đấy chính là công chứng di chúc. Dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho khách hàng thủ tục các bước công chứng di chúc.
Bước 1 : Cần phải chuẩn bị các tài liệu hồ sơ
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch (Mẫu số 01/PYC);
– Dự thảo di chúc (trường hợp tự soạn thảo);
– Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Bước 2: Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn được quy định của pháp luât.
Bước 3: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Bước 4: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo di chúc hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo di chúc thì ký hoặc điểm chỉ vào từng trang của di chúc. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của di chúc;
Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 5: Đóng dấu, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác (nếu có), vào sổ lưu và trả hồ sơ.
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là nội dung tư vấn về Mẫu di chúc hợp pháp mới nhất và thủ tục công chứng di chúc. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102.