Thưa LSX, tôi tên là Mỹ Hạnh, hiện tôi sinh sống tại Thành phố Cần Thơ. Tôi xin được chia sẻ thắc mắc của tôi như sau: Tôi có một mảnh đất trống cần cho thuê. Tôi có treo biển và số điện thoại tại mảnh đất đó. Vài hôm trước đây có một người liên hệ và muốn thuê lại mảnh đất của tôi. Do hiểu biết về pháp luật còn nhiều hạn chế nên tôi muốn hỏi về mẫu đơn cho thuê đất hiện nay như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư!
Cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi cho LSX. Mời chị cùng các bạn đọc tham khảo bài viết Mẫu đơn cho thuê đất năm 2023 của LSX nhé!
Quy định pháp luật về thuê đất
Đất đai là một loại tài sản vô cùng quý giá, có giá trị lớn đối với người dân. Nên những vấn đề liên quan đến đất đai được rất nhiều người quan tâm đến. Việc thuê đất xảy ra phổ biến trên đời sống thực tế. Vậy, LSX sẽ cung cấp thông tin về quy định pháp luật liên quan đến thuê đất cho bạn đọc. Cụ thể như sau:
Theo Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:
“Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.”
Bên cạnh đó theo Khoản 1 Điều 18 Luật này cũng quy định:
“Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.”
Theo đó có thể thấy cho thuê đất (quyền sử dụng đất) là quyền của người sử dụng đất. Khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật thì người sử dụng đất có thể cho cá nhân, tổ chức khác thuê lại đất thuộc quyền sử dụng của mình.
Điều kiện cho thuê quyền sử dụng đất thế nào?
Cho thuê đất là một trong những quyền của người sử dụng đất. Nhưng để thực hiện quyền này thì người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật. Tại nội dung sau, LSX sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin về điều kiện cho thuê quyền sử dụng đất.
Theo đó, khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện quyền cho thuê quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Đối tượng nào được thuê đất?
Nhà nước cho phép mọi chủ thể sử dụng đất bất kể là tổ chức, cá nhân trong nước hay nước ngoài đều được lựa chọn việc trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền một lần trong các trường hợp sau:
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
- Khi hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ. đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản và đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm muối vượt hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối và tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất không thu tiền sử dụng đất nhưng đang sử dụng đất làm kinh tế trang trại phải chuyển sang thuê đất
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư tại nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư tại nước ngoài sử dụng đất để xây dựng các công trình sự nghiệp
- Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ở nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối, làm mặt bằng xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh, đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê.
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc
- Đối với việc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được áp dụng cho các đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Trên thực tế, các đơn vị vũ trang nhân dân khi được phép làm kinh tế thường không sử dụng một diện tích cố định với thời gian sử dụng chỉ là tạm thời. Nhiệm vụ quan trọng của họ là huấn luyện trong thời bình và chiến đấu bảo vệ Tổ quốc trong thời chiến, làm kinh tế là chỉ góp phần khai thác đất đai có hiệu quả trong điều kiện có hòa bình mà thôi. Cho nên chỉ cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong trường hợp này
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sông, ngòi, kênh rạch, suối để nuôi trồng thủy sản
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản.
(Quy định tại Điều 56 Luật đất đai 2013)
Mẫu đơn cho thuê đất năm 2023
Hợp đồng thuê đất có cần công chứng không?
Hợp đồng cho thuê đất (hay còn gọi là hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất,…). Loại hợp đồng thuê đất này khi ký kết có bắt buộc phải công chứng hay không. Nếu các bên giao dịch không công chứng thì hợp đồng này có hiệu lực hay không. LSX mời bạn đọc theo dõi nội dung dưới đây để được giải đáp những câu hỏi trên.
Căn cứ theo khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định:
“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”
Bên cạnh đó tại Khoản 1 Điều 502 Bộ luật dân sự quy định:
“Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Theo quy định trên thì Hợp đồng thuê đất phải lập thành văn bản không bắt buộc công chứng, việc công chứng hợp đồng tùy thuộc vào các bên. Do đó khi các bên giao dịch và ký hợp đồng cho thuê đất dù không công chứng thì nó vẫn hợp pháp và có hiệu lực.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Thủ tục mua bán đất rừng sản xuất năm 2022
- Quy định về đất rừng phòng hộ năm 2023
- Đất rừng đặc dụng có xây nhà được không theo quy định 2023?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn cho thuê đất năm 2023” Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ quy định tại điều 473 bộ luật dân sự 2015:
– Giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.
– Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.
Trên thực tế các bên thường sẽ dựa vào giá thị trường của khu vực nơi thuê đất và cùng thỏa thuận để xác nhận giá thuê và ghi vào hợp đồng thuê đất.
Theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT; hồ sơ gồm có:
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
Hợp đồng về việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng; nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư.
Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất; đối với trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.
Một hợp đồng thuê đất đầy đủ hợp pháp sẽ bao gồm các nội dung:
Thông tin chủ thể, cá nhân tham gia hợp đồng: Họ tên cá nhân, tên tổ chức, người đại diện, căn cước công dân (CMND), mã số thuế, địa chỉ, thông tin tài khoản ngân hàng của 2 bên.
Thông tin thửa đất: Cung cấp đầy đủ thông tin thửa đất cho thuê địa chỉ, diện tích, tình trạng đất mục đích sử dụng.
Quyền và nghĩa vụ của các bên: Đây được xem là nội dung quan trọng nhất trong hợp đồng thuê đất. Các bên tham gia hợp đồng sẽ tự thỏa thuận về các vấn đề như: giá thuê, phương thức thanh toán, thời gian bàn giao đất, thời gian thuê, cách xử lý vi phạm hợp đồng trong quá trình thuê,… Các thỏa thuận không được trái quy định về mục đích sử dụng, thời gian sử dụng cũng như kế hoạch sử dụng đất trong thời gian thuê.