Thưa Luật sư X. Tôi là Anh Nguyễn, tôi có vấn đề cần giải đáp liên quan đến đất đai như sau: Tôi vừa hoàn tất ký hợp đồng giao dịch mua bán mảnh đất tại Thành phố Vĩnh Phúc. Do là lần đầu mua đất nên tôi còn nhiều điều còn thắc mắc. Hiện tại, tôi muốn ra Văn phòng đăng ký đất đai để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hàng xóm bảo tôi trước khi ra Văn phòng thì cần phải tải về và làm đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Tôi xin thì anh ấy bảo tôi lên mạng mà tra, tuy nhiên tôi đã tìm nhiều nguồn và không thấy có bài viết đề cập đến vấn đề này. Vậy, rất mong nhận được phản hồi từ phía Luật sư. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đặt câu hỏi đến chúng tôi. Hãy theo dõi bài viết “Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu“ dưới đây của Luật sư X để biết thêm thông tin chi tiết nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai 2013.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Thông tư 02/2014/TT – BTC.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Tại khoản 16 Điều 3 Luật đất đai năm 2013; định nghĩa như sau:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sẽ có bốn trường hợp cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Có giấy tờ và Không phải nộp tiền sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định; mà có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất.
- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993; do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai; của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam; và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Giấy chứng nhận QSDĐ tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất; Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực);
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho QSDĐ hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
- Giấy tờ chuyển nhượng QSDĐ, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ về QSDĐ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở…
- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 như: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp…
Trường hợp 2: Không giấy tờ
Theo khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ thì sẽ đủ điều kiện làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu:
- Không vi phạm pháp luật về đất đai.
- Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.
- Nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…
- Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,
- Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,
- Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,
- Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
Trường hợp 4: Đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
Căn cứ khoản 5 Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, người sử dụng đất lấn, chiếm được cấp giấy chứng nhận khi có đủ điều kiện sau:
- Đất không có tranh chấp.
- Đang sử dụng đất ổn định trong các trường hợp theo quy định tại khoản 1, điểm a và điểm c khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Hướng dẫn viết mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Phần “Kính gửi”
UBND cấp tỉnh nơi có đất: Trường hợp tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đề nghị cấp GCN.
UBND cấp huyện nơi có đất: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam đề nghị cấp GCN.
Phần “Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất”
Phần tên (viết chữ in hoa). Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND.
Hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”). Sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung QSDĐ của hộ).
Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập; hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản).
Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu.
Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
Phần địa chỉ thường trú: Ghi địa chỉ thường trú của hộ gia đình, cá nhân theo sổ hộ khẩu. Nếu có nơi thường trú mới nhất thì phải ghi theo nơi mới nhất.
Phần “Đề nghị” của đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tích chữ (v) vào ô trống phù hợp với yêu cầu của mình.
Ví dụ: Yêu cầu cấp Giấy chứng nhận QSDĐ thì tích vào ô đề nghị cấp GCN đối với đất.
Phần “Thửa đất đăng ký”
Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy; hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp; thì tại mục này chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo.
Mục “Nguồn gốc sử dụng”: Ghi cụ thể là được Nhà nước giao có thu tiền; hay giao không thu tiền; hay cho thuê trả tiền một lần; hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
Phần ”Tài sản gắn liền với đất”
Chỉ kê khai mục này nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản.
Mục “Nhà ở, công trình xây dựng khác”:
Ghi cụ thể loại nhà ở, công trình: nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…;và các thông tin khác có liên quan như diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng…
Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung; và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn.
Mục “Rừng sản xuất là rừng trồng”; “Cây lâu năm”:
Đối với diện tích đất mà có rừng thì ghi thông tin đầy đủ theo từng mục về loại rừng, cây lâu năm.
Phần “Những giấy tờ nộp kèm theo”
Ghi rõ các giấy tờ kèm theo, đơn cử như: bản chính hợp đồng mua bán thửa đất (với đất mua), bản chính hóa đơn GTGT, bản chính xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có), bản công chứng sổ hộ khẩu…
Phần “Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính”
Tại phần này của đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ghi mục này nếu có nhu cầu.
Phần “Ngày, tháng, năm”
Người viết đơn ghi rõ địa điểm làm đơn, ngày tháng năm làm đơn, ký và ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có).
Lưu ý: Các mục còn lại là phần xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, người làm đơn không ghi các mục này.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý về hợp đồng chuyển nhượng nhà đất cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm:
- Công chứng di chúc mất phí bao nhiêu theo quy định?
- Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng thế chấp tài sản không năm 2022?
- Công chứng ủy quyền nhà đất có nghĩa là gì
Câu hỏi thường gặp
– Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện;
– Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình trong việc cấp Giấy chứng nhận, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
01 vấn đề mà người sử dụng đất khi thực hiện thủ tục đăng ký; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó là mất bao nhiêu tiền lệ phí theo quy định.
Lệ phí đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là: 100.000 đồng/01 giấy.
Lệ phí đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; (không có quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) là: 25.000 đồng/01 giấy.
Lệ phí đối với trường hợp có trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số hiệu hồ sơ địa chính là: 15.000 đồng/01 lần.
Trường hợp, Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có Giấy tờ về quyền sử dụng đất thì cần chuẩn bị một bộ hồ sơ Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:
1. Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
2. Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP;
3. Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất như:
– Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở;
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).
4. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính
Ví dụ như: Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất, …; Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
Ngoài các giấy tờ theo quy định trên, khi làm thủ tục cấp Sổ đỏ cần xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.