Khi người dân quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, họ thường gặp phải một số khó khăn và thách thức. Một trong những vấn đề phổ biến là việc xác định thời điểm phù hợp để thực hiện quyết định chuyển đổi đất. Trong trường hợp này, người dân thường cần phải theo dõi và nắm rõ các quy định và hạn chế liên quan đến việc chuyển đổi đất theo Luật Đất Đai. Tải ngay Mẫu đơn xin chuyển đổi đất ao sang đất ở mới năm 2023 tại bài viết sau.
Có được chuyển đổi đất ao sang đất ở không?
Chuyển mục đích sử dụng đất đôi khi là một quá trình cần sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu. Quá trình này thường đi kèm với các quyết định hành chính, tùy thuộc vào loại đất và tình huống cụ thể. Trong một số trường hợp, người dân hoặc tổ chức có nhu cầu chuyển đổi đất không cần phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, mà chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật.
Về cơ bản, theo Luật Đất Đai năm 2013, đất ao có thể được sử dụng cho mục đích nông nghiệp hoặc đất ở, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể đã được quy định trong Luật này.
Tuy nhiên, để chuyển đổi đất ao sang đất thổ cư, quy trình phải tuân theo khoản 1 của Điều 57 trong Luật Đất Đai. Điều này đòi hỏi người có nhu cầu thực hiện việc chuyển đổi đất ao thành đất ở, chẳng hạn như các hộ gia đình hoặc cá nhân, phải làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất. Đơn xin này sau đó sẽ phải được UBND cấp huyện phê duyệt để được thực hiện.
Điều kiện chuyển đổi đất ao sang đất ở như thế nào?
Quá trình chuyển mục đích sử dụng đất là một quyết định quan trọng khi người dân hoặc tổ chức cần thay đổi mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu. Điều này thường đòi hỏi các quyết định hành chính cụ thể, nhưng có thể thay đổi tùy theo loại đất và tình huống cụ thể.
Điều 52 Luật đất đai, UBND cấp huyện cho phép chuyển mục đích từ đất ao sang đất ở dựa theo hai căn cứ sau :
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Theo đó, chỉ khi nao thửa đất ao thuộc khu vực được phép chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì mới được phép chuyển.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất ở theo trình tự mấy bước?
Trong một số trường hợp, khi người dân hoặc tổ chức muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất, họ không cần phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Thay vào đó, họ chỉ cần tuân theo thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật. Quy trình này thường dựa trên việc cung cấp thông tin và giấy tờ liên quan đến việc thay đổi mục đích sử dụng đất, và sau đó chờ sự phê duyệt hoặc ghi nhận từ cơ quan chức năng. Thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất ở năm 2023 như sau:
Bước 1 : Chuẩn bị hồ sơ
Người sử dụng đất muốn chuyển đổi đất ao sang đất thổ cư, cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm có :
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- CMND/CCCD khi nộp hồ sơ nếu có yêu cầu.
Bước 2 : Nộp hồ sơ
Bạn cần nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian không quá 03 ngày.
Bước 3 : Xử lý hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4 : Trả kết quả
Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính
Đơn xin chuyển đổi đất ao sang đất ở chuẩn quy định
Khi quyết định xin phép từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đều phải thực hiện một quy trình chuẩn bị đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất. Đơn xin này đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra lý do và giải thích cụ thể về tại sao mục đích sử dụng đất cần phải thay đổi. Điều này giúp cơ quan có thông tin đầy đủ và rõ ràng để đưa ra quyết định về sự chấp thuận hoặc từ chối của việc chuyển đổi đất.
Phí chuyển đổi đất ao sang đất ở là bao nhiêu?
Cần lưu ý rằng việc quyết định xem liệu cần xin phép hay đăng ký đất đai sẽ phụ thuộc vào loại đất và quy định của khu vực cụ thể. Điều quan trọng là người dân và tổ chức phải nắm vững quy định và thực hiện thủ tục theo đúng quy định pháp luật để đảm bảo tính công bằng và tuân thủ trong quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Theo quy định chuyển đổi đất ao sang đất ở, bạn cần nộp tiền sử dụng đất sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Tuy nhiên, tùy vào tình trạng đất ao của bạn mà tiền sử dụng đất sẽ được tính khác nhau trong những trường hợp sau đây.
Trường hợp 1
Trường hợp này áp dụng với :
- Chuyển từ đất ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang đất ở.
- Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/07/2004 đã tự đo đạc để tách thành các thửa riêng sang đất ở.
Công thức tính như sau :
Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp )
Trường hợp 2
Chuyển từ đất vườn, ao khi thuộc đất nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất lên thổ cư
Theo Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính như sau :
Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Trường hợp 3
Chuyển từ đất vườn, ao có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng lên đất thổ cư.
Trường hợp này sẽ căn cứ vào nguồn gốc chuyển nhượng mà áp dụng một trong hai công thức trên để tính tiền sử dụng đất.
Mặc dù có cách tính như trên nhưng thực tế để tính được số tiền sử dụng đất thì bạn phải biết được giá đất vườn lên thổ cư theo bảng giá đất tại địa phương, địa chỉ thửa đất và vị trí thửa đất.
Ngoài ra, theo quy định chuyển đổi đất vườn sang đất ở, còn có một số lệ phí khác là :
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới
Thông tư 250/2016/TT-BTC quy định lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới thuộc thẩm quyền của hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định và người sử dụng đất cần nộp khoản lệ phí này khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tùy vào từng địa phương mà khoản phí này sẽ khác nhau.
Lệ phí trước bạ
Nghị định 20/2019/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, quy định tỷ lệ phần trăm lệ phí trước bạ nhà, đất là 0.5%.
Giá đất tính phí trước bạ căn cứ theo bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định và không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.
Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành phố là khác nhau.
Tham khảo thêm bài viết:
- Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất rừng như thế nào?
- Tải mẫu giấy ủy quyền khiếu nại về đất đai chi tiết năm 2023
- Trình tự giải quyết khiếu nại về đất đai diễn ra như thế nào?
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Mẫu đơn xin chuyển đổi đất ao sang đất ở mới năm 2023” đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty LSX chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động
Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Không quá 25 ngày đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.