Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi của giáo viên mới năm 2023

bởi Ngọc Gấm
Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi của giáo viên mới năm 2023

Chào Luật sư, do bị mắc bệnh ung thư giai đoạn 2 nên bản thân tôi cảm thấy không còn đủ khả năng để tiếp tục con đường nghề giáo của mình và muốn chuyên tâm vào việc chữa bệnh. Chính vì thế tôi mốn viêt đơn xin nghỉ hưu trước tuổi của giáo viên vào năm nay. Vậy nên Luật sư có thể cho tôi hỏi mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi của giáo viên mới năm 2023 như thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi của giáo viên mới năm 2023. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Quy định về việc nghỉ hưu trước tuổi của giáo viên tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về việc nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:

Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

– Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

  • Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
  • Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
  • Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

– Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:

Lao động namLao động nữ
Năm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu thấp nhấtNăm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu thấp nhất
202155 tuổi 3 tháng202150 tuổi 4 tháng
202255 tuổi 6 tháng202250 tuổi 8 tháng
202355 tuổi 9 tháng202351 tuổi
202456 tuổi202451 tuổi 4 tháng
202556 tuổi 3 tháng202551 tuổi 8 tháng
202656 tuổi 6 tháng202652 tuổi
202756 tuổi 9 tháng202752 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi57 tuổi202852 tuổi 8 tháng
  202953 tuổi
  203053 tuổi 4 tháng
  203153 tuổi 8 tháng
  203254 tuổi
  203354 tuổi 4 tháng
  203454 tuổi 8 tháng
  Từ năm 2035 trở đi55 tuổi

Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Quy định chi tiết về độ tuổi nghỉ hưu trước tuổi tại Việt Nam

Lao động namLao động nữ
Thời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm hưởng lương hưuThời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm hưởng lương hưu
ThángNămThángNămThángNămThángNăm
1196655 tuổi 3 tháng520211197150 tuổi 4 tháng62021
21966620212197172021
31966720213197182021
41966820214197192021
519669202151971102021
6196610202161971112021
7196611202171971122021
819661220218197112022
91966120229197150 tuổi 8 tháng62022
10196655 tuổi 6 tháng5202210197172022
1119666202211197182022
1219667202212197192022
119678202211972102022
219679202221972112022
3196710202231972122022
419671120224197212023
519671220225197251 tuổi62023
61967120236197272023
7196755 tuổi 9 tháng520237197282023
81967620238197292023
919677202391972102023
10196782023101972112023
11196792023111972122023
12196710202312197212024
119681120231197351 tuổi 4 tháng62024
219681220232197372024
31968120243197382024
4196856 tuổi520244197392024
519686202451973102024
619687202461973112024
719688202471973122024
81968920248197312025
919681020249197351 tuổi 8 tháng62025
10196811202410197372025
11196812202411197382025
1219681202512197392025
1196956 tuổi 3 tháng5202511974102025
219696202521974112025
319697202531974122025
41969820254197412026
51969920255197452 tuổi62026
619691020256197472026
719691120257197482026
819691220258197492026
919691202691974102026
10196956 tuổi 6 tháng52026101974112026
11196962026111974122026
1219697202612197412027
11970820261197552 tuổi 4 tháng62027
21970920262197572027
319701020263197582027
419701120264197592027
5197012202651975102027
619701202761975112027
7197056 tuổi 9 tháng5202771975122027
81970620278197512028
91970720279197552 tuổi 8 tháng62028
1019708202710197572028
1119709202711197582028
12197010202712197592028
1197111202711976102028
2197112202721976112028
319711202831976122028
Từ tháng 4/1971 trở đi57 tuổiTháng liền kề sau tháng người lao động đủ 57 tuổi4197612029
5197653 tuổi62029
6197672029
7197682029
8197692029
91976102029
101976112029
111976122029
12197612030
1197753 tuổi 4 tháng62030
2197772030
3197782030
4197792030
51977102030
61977112030
71977122030
8197712031
9197753 tuổi 8 tháng62031
10197772031
11197782031
12197792031
11978102031
21978112031
31978122031
4197812032
5197854 tuổi62032
6197872032
7197882032
8197892032
91978102032
101978112032
111978122032
12197812033
1197954 tuổi 4 tháng62033
2197972033
3197982033
4197992033
51979102033
61979112033
71979122033
8197912034
9197954 tuổi 8 tháng62034
10197972034
11197982034
12197992034
11980102034
21980112034
31980122034
4198012035
Từ tháng 5/1980 trở đi55 tuổiTháng liền kề sau tháng người lao động đủ 55 tuổi
Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi của giáo viên mới năm 2023
Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi của giáo viên mới năm 2023

Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi của giáo viên mới năm 2023

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

ĐƠN XIN NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI

Kính gửi: ….

Tên tôi là: ….

Giới tính (Nam/Nữ): …

Sinh ngày…tháng…năm…

Nơi sinh: ….

Số sổ BHXH: ….

Chức vụ, chức danh, nghề nghiệp: ….

Đơn vị công tác: …

Tổng số thời gian đóng Bảo hiểm xã hội:… năm… tháng…

Vì lý do sức khỏe (ví dụ mắc bệnh, tai nạn hay bị suy giảm sức khỏe,…..)/lý do cá nhân/việc gia đình nên tôi không thể tiếp tục công tác tại cơ quan………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Sau khi nghiên cứu Bộ Luật Lao động 2019, Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Nghị định 143/2020/NĐ-CP, Nghị định 113/2018/NĐ-CP, Nghị định 29/2023/NĐ-CP, Nghị định 135/2020/NĐ-CP và Công văn 4126/BNV-TCBC 2021. Tôi nhận thấy bản thân đủ điều kiện theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP nên tôi viết đơn này kính đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết cho tôi được nghỉ hưu trước tuổi bắt đầu từ ngày……tháng…năm…

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nguyện vọng của mình. Kính mong quý cấp trên quan tâm xem xét và giải quyết đơn xin của tôi.

                                                                           ….ngày……..tháng………năm……

                                                                                  Người làm đơn

                                                                                           (Ký và ghi rõ họ tên)

Tải xuống mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi của giáo viên mới năm 2023

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Vấn đề Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi của giáo viên mới năm 2023 đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LSX luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Hồ sơ đề án quy hoạch quảng cáo ngoài trời, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Quy định về tuổi nghỉ hưu?

– Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
– Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
– Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
– Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí?

– Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
– Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường ra sao?

Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm