Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ mới 2022

bởi TranQuynhTrang
Mẫu biên bản ký giáp ranh đất mới nhất

Khi thực hiện thủ tục tặng đất, không phải ai cũng nắm được quy trình cũng như soạn thảo hợp đồng cho quyền sử dụng đất. Đây là thỏa thuận quan trọng giữa bên tặng/ cho với bên được tặng/ được cho, thể hiện trên văn bản đã được chứng thực hoặc công chứng. Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ gửi đến bạn mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn đọc.

Đất chưa có sổ đỏ có được tặng cho không?

Theo Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Tại khoản 1 Điều này nêu rõ:

“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.”

Căn cứ vào quy định trên, cha mẹ muốn thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất cho con phải đáp ứng 04 điều kiện trên, trừ 02 trường hợp (được giải thích rõ ở phần sau); ngoài ra người con phải không thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013.

Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ

Mời bạn tham khảo mẫu sau:

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Mẫu giấy cho tặng đất cho con viết tay

Mời bạn tham khảo mẫu sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ********

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG QUYỀN SỬ DỤNG DẤT

Hôm nay, tại … vào ngày … tháng … năm … hai bên thực hiện thống nhất việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những nội dung như sau:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A): 

  • Ông (bà):  ……………………………..  Sinh năm:……………………..                               

     CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../…………

     Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

  • Cùng vợ (chồng) là bà (ông):  ……………….     Sinh năm:………….                          

     CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../……

     Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

  • Ông (bà):  ………………………..    Sinh năm:………………………..                               

     CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../…………

     Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

  • Cùng vợ (chồng) là ông (bà):  ………………..  Sinh năm:………….                          

     CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../……

     Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

Điều 01: Quyền sử dụng đất chuyển nhượng    

Bên A thống nhất và thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B dối với thửa đất có địa chỉ: ……… được cấp ngày … tháng  … năm … cụ thể như sau:

  • Diện tích thửa đất:  … m2   – Tờ bản đồ số: ………………………………
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
  • Diện tích: ……………. m2                   (Bằng chữ: …………………………………………….)
  • Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: ………………… m2; Sử dụng chung:…. …….m2
  • Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………………
  • Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………………….
  • Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………………………

Điều 02: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên A và Bên B thỏa thuận ấn định đối với thửa đất như trên cho Bên B được quy định ở Điều 01 của hợp đồng này là ……………. VNĐ (Băng chữ: ……………………………..).

Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua phương thức ……………………………..

Điều 03: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất

Bên A có nghĩa vụ chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ, các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng được quy định tại Điều 01 của Hợp đồng này cho Bên B. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 02 của Hợp đồng.

Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất đối với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 04: Trách nhiệm nộp thuế và lệ phí

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm đóng.

Điều 05: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.

Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hai bên cam đoan những nội dung được thỏa thuận trên đây là này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 

    Người chuyển nhượng                                                       Người nhận chuyển nhượng

      (ký, ghi rõ họ và tên)                                                         (ký, ghi rõ họ và tên)

Nội dung cơ bản trong mẫu giấy cho đất viết tay

Khi tiến hành viết giấy cho tặng đất, người cho tặng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:

  • Ghi rõ thông tin bên tặng cho, gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/Thẻ căn cước công dân, đơn vị cấp, hộ khẩu thường trú,…
  • Ghi rõ thông tin bên được tặng cho, gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/Thẻ căn cước công dân, hộ khẩu thường trú…
  • Ghi rõ thông tin tài sản cho, tặng: Loại hình, vị trí, diện tích, tài sản trên đất, thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Ghi rõ thời điểm giao, cho, tặng đất cho người được tặng
  • Xác định nghĩa vụ nộp thuế và các lệ phí liên quan
  • Nêu rõ những phương thức giải quyết khi xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp
  • Cam kết của các bên cho/ tặng, được cho/được tặng hoàn toàn tự nguyện
  • Hai bên cần ký và ghi rõ họ tên, sau đó đến cơ quan hành chính Nhà nước để công chứng nhằm đảm bảo tính pháp lý của giấy cho tặng đất.

Mời bạn xem thêm bài viết

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ mới nhất″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu, đăng ký bảo hộ logo thương hiệu hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh chi nhánh, tra cứu quy hoạch xây dựng của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

FaceBook: www.facebook.com/luatsux

Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux

Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013;
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận sau khi nhận tặng cho quyền sử dụng đất như thế nào?

Sau khi được công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho đất thì người nhận chuyển nhượng thực hiện các bước xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu theo Điều 70 Nghị định 43/2014 (sửa đổi bổ sung năm 2017) như sau:
– Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Nộp hồ sơ
– Trả kết quả

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm