Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai chuẩn quy định năm 2023

bởi Trà Ly
Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai chuẩn quy định năm 2023

Trong cuộc sống, có thể vì một vài lí do mà người được thừa kế đất đai không thể tự mình thực hiện các thủ tục pháp lý để tiến hành thừa kế. Chính vì vậy, người được thừa kế đất đai có thể ủy quyền cho một người khác đại diện cho mình thực hiện các thủ tục đó. Nếu bạn đang có nhu cầu ủy quyền thừa kế đất đai đai nhưng lại không viết viết giấy ủy quyền như thế nào? Hãy tham khảo Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai chuẩn quy định dưới đây của Luật sư X nhé, hy vọng có thể giúp ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật dân sự 2015

Uỷ quyền thừa kế đất đai là gì?

Uỷ quyền được hiểu là một cá nhân/tổ chức cho phép một cá nhân/tổ chức khác quyền đại diện cho mình trong việc quyết định và tiến hành một hành động pháp lý nào đó, và vẫn phải chịu trách nhiệm trong việc uỷ quyền/ cho phép đó. Uỷ quyền là cơ sở xác lập mối quan hệ giữa người đại diện và người được phép đại diện, đồng thời là cơ sở để người uỷ quyền tiếp nhận kết quả pháp lý phát sinh từ hành động uỷ quyền mang đến.

Căn cứ Khoản 1, Điều 138, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 138. Đại diện theo ủy quyền

1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự

2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện”.

Theo quy định trên, bạn có thể ủy quyền thừa kế đất đai cho người khác nếu không thể trực tiếp thực hiện được các công việc này. Việc ủy quyền thừa kế đất đai thường diễn ra khi người thừa kế vì lý do sức khỏe hoặc đang ở xa nên ủy quyền cho người khác giúp mình thực hiện các thủ tục cần thiết.

Tải xuống Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Cách điền thông tin giấy ủy quyền nhận thừa kế

Từ mẫu ủy quyền thừa kế tài sản cần hoàn thiện các thông tin để giấy ủy quyền hợp pháp, không gây hiểu lầm dẫn đến phát sinh tranh chấp.

  • Về thông tin của người ủy quyền và người được ủy quyền: cần ghi rõ các thông tin bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú,… nhằm mục đích định danh cá nhân.
  • Về thông tin người để lại di sản thừa kế: ngày mất, di sản để lại

Đối với tài sản là bất động sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền trên đất thì sẽ có thông tin về vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, số thừa, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thành xây dựng của căn nhà, thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành, …

  • Về nội dung ủy quyền: phải ghi rõ nội dung ủy quyền bao gồm các thủ tục trong thừa kế như ủy quyền khai nhận di sản thừa kế, ủy quyền phân chia di sản thừa kế, khởi kiện yêu cầu chia di sản, các thủ tục trước trong và sau khi nhận thừa kế như sang tên quyền sử dụng đất,…

Thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai

Trình tự, thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai bao gồm các bước dưới đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bên ủy quyền và bên được ủy quyền cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để thực hiện thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai.

– Bên ủy quyền cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • CMND/CCCD/Hộ chiếu của bên ủy quyền
  • Hộ khẩu của bên ủy quyền
  • Giấy đăng ký kết hôn hoặc Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân
  • Hợp đồng uỷ quyền thừa kế đất đai

– Bên được ủy quyền cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • CMND/CCCD/Hộ chiếu của bên được ủy quyền
  • Hộ khẩu của bên được ủy quyền
  • Phiếu yêu cầu công chứng
Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai chuẩn quy định năm 2023
Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai chuẩn quy định năm 2023

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp bộ hồ sơ trên tại tổ chức hành nghề công chứng gần nhất.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ chuyển hồ sơ cho Công chứng viên kiểm tra:

– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với quy định của pháp luật: Công chứng viên tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

– Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên sẽ hướng dẫn bạn bổ sung các giấy tờ còn thiếu.

– Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên sẽ giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 4: Soạn thảo hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai

Hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai do Công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu của người ủy quyền. Nội dung trong hợp đồng không trái đạo đức xã hội, không vi phạm các quy định của pháp luật.

Bước 5: Ký hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai

– Người yêu cầu công chứng đọc kỹ dự thảo hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai. Nếu người yêu cầu công chứng muốn sửa đổi, bổ sung thêm nội dung thì Công chứng viên sẽ xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung này.

– Nếu người yêu cầu công chứng không còn điều gì thắc mắc, hoàn toàn đồng ý với nội dung quy định trong hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai thì sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào từng trang của hợp đồng.

Bước 6: Ký chứng nhận và trả kết quả công chứng

Người yêu cầu công chứng sẽ xuất trình bản chính của các giấy tờ theo hướng dẫn của Công chứng viên để đối chiếu. Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng sau đó chuyển hồ sơ qua bộ phận thu phí.

Sau khi người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng theo quy định sẽ được trả lại hồ sơ để hoàn tất thủ tục.

Thông tin liên hệ

LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai chuẩn quy định năm 2023” Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm bài viết

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn ủy quyền thừa kế đất đai là bao lâu?

Căn cứ Điều 563, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:
“Điều 563. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền”.
Theo quy định trên, thời hạn hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai sẽ do các bên thỏa thuận. Nếu trong hợp đồng không có quy định nào về thời hạn ủy quyền và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai có hiệu lực 1 năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền

Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền có phải bồi thường không?

Căn cứ Điều 569, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:
“Điều 569. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền
1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
2.Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có”.
Theo quy định trên thì việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền có thể phải bồi thường với các trường hợp sau:
– Nếu bên ủy quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng với trường hợp ủy quyền có thù lao thì phải trả thù lao cho bên được ủy quyền và bồi thường thiệt hại.
– Nếu bên được ủy quyền quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng với trường hợp ủy quyền có thù lao thì phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền (nếu có).

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm