Xin chào Luật sư X. Hiện nay, thị trường bất đọng sản đang có sự “nóng” lên, tôi và một vài người bạn có dự định sẽ góp vốn để mua một mảnh đất tại phía nam trung tâm thành phố để mở quán karaoke. Tôi có thắc mắc rằng soạn thảo mẫu hợp đồng góp vốn mua đất cá nhân ra sao để đúng với quy định pháp luật, tránh những tranh chấp xảy ra sau này, nội dung của hợp đồng cần có những điều kiện gì? Hợp đồng này của chúng tôi có cần phải công chứng không? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.
Căn cứ pháp lý
Hợp đồng góp vốn mua đất là gì?
Hợp đồng góp vốn mua đất hay còn là biên bản thỏa thuận góp vốn mua đất giữa các bên là một loại hợp đồng hợp tác đầu tư, được ký kết giữa hai hoặc nhiều bên cùng góp vốn để đầu tư mua nhà đất, đặt cọc mua đất, hoặc hùn vốn cùng nhau mua một dự án bất động sản…
Mục đích chính của hợp đồng này chính là tạo ra môi trường minh bạch, rõ ràng thuận lợi cho các bên khi cùng nhau đóng góp tài sản mua đất, tránh các rủi ro có thể xảy ra.
Tải xuống mẫu hợp đồng góp vốn mua đất cá nhân
Hướng dẫn điền mẫu hợp đồng góp vốn mua đất cá nhân
Khi điền mẫu hợp đồng góp vốn mua chung đất cần đảm bảo được các thông tin sau:
Thông tin của các bên tham gia: Hai bên cung cấp thông tin họ và tên, số chứng minh nhân dân, số điện thoại, hộ khẩu thường trú,…..
Tài sản góp vốn: Có thể là Đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và phải được định giá và thể hiện bằng Đồng Việt Nam
Mục đích góp vốn: Góp vốn mua đất, kinh doanh
Thời hạn góp vốn: Do hai bên thỏa thuận.
Phương thức giải quyết tranh chấp: Do hai bên thỏa thuận
Cam đoan của các bên: Các bên cần quy định rõ các quyền lợi, nghĩa vụ của các bên, cũng như ghi rõ ràng các quyền lợi chính đáng vào trong hợp đồng, vì đây là hợp đồng mang yếu tố dân sự, nên sự thỏa thuận của các bên sẽ được tôn trọng nhiều hơn.
Các nội dung cần có trong hợp đồng góp vốn mua đất cá nhân
Dựa trên cơ sở quy định tại Điều 505 Bộ luật dân sự 2015 về Nội dung của hợp đồng hợp tác thì Hợp đồng góp vốn mua đất sẽ bao gồm các nội dung chủ yếu như sau: Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân của các bên góp vốn; Tài sản đóng góp; Quyền, nghĩa vụ của các bên; Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức; Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có; Điều kiện chấm dứt hợp tác; Thời hạn hợp đồng và các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
Vì pháp luật không quy định cụ thể về mẫu hợp đồng góp vốn mua đất, do đó, nội dung hợp đồng góp vốn mua đất cũng sẽ không cố định mà có thể linh hoạt thay đổi theo thỏa thuận của các bên tham gia. Tuy nhiên, để đảm bảo phát hiy giá trị của nó, một hợp đồng góp vốn mua đất nhất thiết phải có các thông tin sau đây:
Thông tin các bên tham gia góp vốn
Các bên tham gia là những đối tượng trực tiếp thực hiện ký kết, chịu trách nhiệm và hưởng những lợi ích từ hợp đồng góp vốn mua đất. Do đó, những thông tin về các bên tham gia phải được thể hiện rõ ràng để tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình thực hiện và tránh rắc rối khi gặp trục trặc về hợp đồng.
Phương thức góp vốn
Mục đích của hợp đồng là ghi nhận sự thỏa thuận về việc góp vốn mua đất do đó phương thức góp vốn là nội dung quan trọng cần thỏa thuận và được ghi nhận rõ ràng trong hợp đồng góp vốn mua đất. Một số phương thức góp vốn phổ biến mua đất đó là: trực tiếp bằng tiền mặt, thanh toán bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng, sử dụng tài sản tương đương giá trị để thực hiện góp vốn,… Thỏa thuận rõ ràng và ghi nhận chi tiết về phương thức góp vốn là cơ sở để các bên xác định quyền và nghĩa vụ của mình để tránh những tranh chấp sau này.
Thời hạn góp vốn
Thông tin về thời hạn góp vốn phải được thể hiện rõ ràng và minh bạch để các bên tham gia góp vốn xác định rõ thời hạn cần thiết phải thực hiệng nghĩa vụ góp vốn của mình để không làm ảnh hưởng tới quá trình mua đất ở giai đoạn sau.
Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia
Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia ký hợp đồng là điều khoản không thể thiếu trong hợp đồng, và hợp đồng góp vốn mua đất cũng vậy. Để tránh xảy ra tranh chấp, các bên góp vốn phải thỏa thuận với nhau, thông tin quan trọng này phải được thể hiện rõ ràng trong hợp đồng góp vốn mua đất. Quyền và nghĩa vụ được thỏa thuận ghi nhận rõ ràng quyết định trực tiếp đến những lợi ích cũng như trách nhiệm mà các bên phải thực hiện và được hưởng thông qua hợp đồng này.
Quy định về giải quyết tranh chấp
Trên thực tế, dù hợp đồng được xác lập giữa những người thân quen, uy tín song những rủi ro không thể loại trừ hoàn toàn, sẽ có trường hợp một trong các bên vi phạm nghĩa vụ hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ dẫn hoặc không tuân thủ một trong những nội dung đã thỏa thuận dẫn đến việc thực hiện hợp đồng gặp khó khăn, gây thiệt hại, do đó, thỏa thuận về giải quyết tranh chấp là điều khoản cơ bản cần thiết phải có trong hợp đồng.
Nếu phát sinh mâu thuẫn hoặc tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên tham gia phải thỏa thuận, giải quyết trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng lợi ích, quyền lợi của nhau.
Trong trường hợp không thể tự giải quyết vấn đề, một trong số các bên tham gia hợp đồng có quyền đưa đơn khởi kiện, mời luật sư để bảo vệ lợi ích của bản thân theo đúng quy định của Pháp luật. Không khuyến khích các bên sử dụng các biện pháp tiêu cực, trái pháp luật để giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất.
Hợp đồng góp vốn mua đất cá nhân có cần công chứng không?
Khi lập thỏa thuận góp vốn mua đất này, các bên cần quan tâm đến những vấn đề pháp lý đầy đủ và hợp lệ để tránh những tranh chấp không đáng có sau này.
Trong quy định của pháp luật, đối với hợp đồng góp vốn mua đất, không nhất thiết phải công chứng, chứng thực.
Tuy nhiên, để tránh những rủi ro không đáng có, thì dù là tài sản khác pháp luật không quy định bắt buộc phải công chứng, các bên vẫn nên đi công chứng hợp đồng này.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Nhiều người mua chung một mảnh đất thì sổ đỏ sẽ đứng tên ai?
- Mua chung đất có được phép tách thửa đất hay không?
- Góp vốn mua chung đất cần có lưu ý gì khi làm thủ tục để tránh tranh chấp?
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất cá nhân mới năm 2022“. Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến thủ tục cấp sổ đỏ hay cách soạn thảo mẫu đơn xin thay đổi tên trong sổ đỏ… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp:
Theo quy định tại Điều 202, 203 Luật Đất đai năm 2013 thì:
Tự hoà giải. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết thông qua hòa giải ở cơ sở.
Trường hợp các bên đã tiến hành hòa giải nhưng không thể thống nhất thì gửi đơn lên Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để được giải quyết.
Trường hợp không thể giải quyết ở Ủy ban nhân dân cấp xã, các bên có quyền khởi kiện yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Trình tự khởi kiện được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện gồm Đơn khởi kiện và chứng cứ kèm theo;
Bước 2: Nộp hồ sơ khởi kiện ra tòa án có thẩm quyền;
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí để Tòa án thụ lý vụ án;
Bước 4: Tòa án triệu tập đương sự lấy lời khai; thực hiện các hoạt động thu thập tài liệu chứng cứ khác;
Bước 5: Tòa án mở phiên họp hòa giải; kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công bố chứng cứ;
Bước 6: Mở phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất.
Chủ thể của Hợp đồng góp vốn mua đất: cá nhân, tổ chức