hiện nay, việc mua bán đất chưa tách thửa diễn ra khá phổ biến. Theo quy định thì để mua bán đất chưa tách thửa thì trước tiên, các bên phải làm thủ tục đề nghị tách thửa trước khi sang tên chuyển nhượng bất động sản cho người khác. Nhiều độc giả thắc mắc không biết Mẫu hợp đồng mua bán đất chưa tách thửa năm 2022 là mẫu nào? Thủ tục mua bán đất chưa tách thửa thực hiện như thế nào theo quy định? Hồ sơ đề nghị tách thửa đất trước khi mua bán đất chưa tách thửa gồm những giấy tờ gì? Sau đây, Luật sư X sẽ làm rõ vấn đền này thông qua bài viết “Mẫu hợp đồng mua bán đất chưa tách thửa năm 2022” cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Mua bán đất chưa tách thửa có được không?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định thì người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng được các điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Đất được chuyển nhượng là đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho việc thi hành án;
– Đất được chuyển nhượng vẫn trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trong trường hợp chuyển nhượng một phần thửa đất thì người sử dụng đất phải đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc đo đạc tách thửa đất trước khi tiến hành nộp hồ sơ thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng của người sử dụng đất.
Hiện nay pháp luật Việt Nam chưa có quy định cụ thể nào về việc đất chưa tách thửa không được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, do đó trong trường hợp đất chưa tách thửa thì người có quyền sử dụng đất cần phải làm thủ tục tách thửa đất trước khi bán. Nếu không tách thửa trước khi mua bán thì rất dễ gặp rủi ro.
Mẫu hợp đồng mua bán đất chưa tách thửa
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Hôm nay, ngày…tháng…năm 20…., tại…………Chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là Bên A):
Ông , sinh ngày
Giấy chứng minh nhân dân sốcấp ngày/ /tại ,
Hộ khẩu thường trú: số , phường , quận , thành phố Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ:
Cùng vợ là bà , sinh ngày ,
Giấy chứng minh nhân dân sốcấp ngày/ /tại ,
Hộ khẩu thường trú: số , phường , quận , thành phố Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ:
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là Bên B):
Ông , sinh ngày
Giấy chứng minh nhân dân sốcấp ngày/ /tại ,
Hộ khẩu thường trú: số , phường , quận , thành phố Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ:
Cùng vợ là bà , sinh ngày ,
Giấy chứng minh nhân dân sốcấp ngày / /tại ,
Hộ khẩu thường trú: số , phường , quận , thành phố Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ:
Hai bên cùng nhau tự nguyện giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với các điều khoản cụ thể sau đây:
ĐIỀU 1
Thửa đất chuyển nhượng
(i) Nguồn gốc sử dụng thửa đất:
Bên A là chủ sở hữu quyền sử dụng thửa đất số , tờ bản đồ số , tại địa chỉ: , thành phố Hà Nội(“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” số , MS: , số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất: , số QĐ:do UBND , thành phố Hà Nội cấp ngày ). Đặc điểm thửa đất được ghi cụ thể trong Giấy chứng nhận nêu trên.
(ii) Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý bán đứt cho Bên B quyền sử dụng một phần thửa đất nêu trên. Phần thửa đất đem chuyển dịch theo Hợp đồng này được Văn phòng đăng ký đất và nhà – Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và xác định trong Công văn số , ngày /200, cụ thể như sau:
Diện tích đất sử dụng riêng:m2( mét vuông).
Loại đất: Đất ở tại đô thị.
Thời hạn sử dụng: Lâu dài.
Ví trí phần thửa đất chuyển dịch theo Hợp đồng này được giới hạn bởi các điểm theo Hồ sơ kỹ thuật thửa đất sốdolập ngày /200.
Phần thửa đất được chuyển dịch theo Hợp đồng này sẽ được nhập vào thửa đất số , tờ bản đồ số , tại, thành phố Hà Nội.
(ii) Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền sử dụng một phần thửa đất nêu trên với những điều kiện nêu tại Điều 2, Điều 3 dưới đây.
ĐIỀU 2
Giá chuyển nhượngvà phương thức thanh toán
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên là:đ ( triệu đồng) tiền Việt Nam hiện hành.
Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán hết toàn bộ số tiền nêu trên cho Bên A sau khi hai bên ký Hợp đồng này.
Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên công chứng hợp đồng này.
ĐIỀU 3
Chuyển giao quyền sử dụng đất và giấy tờ liên quan đến đất
Bên A sẽ chuyển giao một phần thửa đất đúng như hiện trạng được nêu tại điểm 1.2 Điều 1 nêu trên cho Bên B cùng toàn bộ bản chính hồ sơ giấy tờ có liên quan đến thửa đất sau khi hai bên ký hợp đồng này. Việc giao thửa đất nêu trên do hai Bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên công chứng hợp đồng này..
ĐIỀU 4
Đăng ký quyền sử dụng đất
Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền; Bên A cũng có nghĩa vụ cùng với Bên B hoàn thành các thủ tục đăng ký đó.
Quyền sử dụng đối với một phần thửa đất nêu tại điểm 1.2 Điều 1 được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.
ĐIỀU 5
Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí
Thuế và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp (Trừ thuế thu nhập cá nhân).
ĐIỀU 6
Giải quyết tranh chấp Hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7
cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
(i) Bên A cam đoan:
Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Thửa đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Bên B cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất.
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 8
Điều khoản cuối cùng
Bản hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký vào hợp đồng và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.
Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hai Bên đã tự đọc lại, nghe Công chứng viên đọc lại Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (điểm chỉ ngón trỏ bàn tay phải) vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên A) | BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG(Bên B) |
Tải về Mẫu hợp đồng mua bán đất chưa tách thửa
Hướng dẫn cách soạn thảo mẫu hợp đồng mua bán đất chưa tách thửa
Các bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng ghi đầy đủ các thông tin như tên, số chứng minh nhân dân (số căn cước công dân), nghề nghiệp, địa chỉ, số điện thoại… Các bên cần cam kết về tính trung thực, chính xác, rõ ràng, chi tiết về những thông tin mà mình cung cấp.
Điều 1. Bên chuyển nhượng sẽ cung cấp những thông tin về quyền sử dụng đất chuyển nhượng như: thửa đất số, tờ bản đồ số; địa chỉ thửa đất; hình thức sử dụng; thời hạn sử dụng; nguồn gốc sử dụng; những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)
Điều 2. Là thông tin về quá trình chuyển nhượng mà hai bên đang thực hiện, các bên điều tên địa phương nơi đang có thửa đất.
Điều 3. Hai bên thỏa thuận với nhau về giá chuyển nhượng (được ghi cả bằng chữ và bằng số) và phương thức thanh toán có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng. Việc thanh toán số tiền ghi trong hợp đồng do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Trách nhiệm nộp lệ phí: Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do các bên tự thỏa thuận.
Điều 4, Điều 5. Ghi nhận về quyền và nghĩa vụ cụ thể của hai bên..
Điều 6. Phương pháp giải quyết tranh chấp:
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.
Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Mọi quyết định của Tòa án có quyết định thi hành đối với mỗi bên tham gia ký kết hợp đồng.
Điều 7. Quy định về các trường hợp bất khả kháng có thể xảy ra.
Điều 8. Ghi rõ mức phạt đối với hành vi vi phạm hợp đồng và thời hạn cũng như hình thức thanh toán bồi thường.
Điều 9. Hai bên cùng quy định về thời điểm hợp đồng có hiệu lực và các trường hợp sẽ chấm dứt hiệu lực của hợp đồng
Các bên cam kết thực hiện đầy đủ và chính xác những điều khoản được quy định ở trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Những thông tin được cung cấp trong hợp đồng phải đúng sự thật, nếu sai thì sẽ phải tự chịu trách nhiệm.
Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Hình thức và nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đúng và đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Câu văn và từ ngữ được dùng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải ngắn gọn, xúc tích, không được sai chính tả để tránh việc hiểu sai nội dung của hợp đồng.
Thủ tục mua bán đất chưa tách thửa
Tại Khoản 1 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định, trường hợp thực hiện quyền chuyển nhượng với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần chuyển nhượng trước khi chuyển nhượng cho người khác.
Thủ tục tách thửa đất
Theo Khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ đề nghị tách thửa đất bao gồm:
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu 11/ĐK.
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp.
Bước 1: Nộp hồ sơ:
- Hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân sư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nếu có nhu cầu.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Bước 3: Xử lý yêu cầu tách thửa
Thủ tục sang tên đất
Sau khi đã thực hiện việc tách thửa thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất theo các bước sau:
Bước 1: Đặt cọc (không bắt buộc)
Bước 2: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Các bên cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
Bên chuyển nhượng | Bên nhận chuyển nhượng |
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất. Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng) còn hạn sử dụng. Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân.Hợp đồng ủy quyền bán (nếu có). | Phiếu yêu cầu công chứng. Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng. Sổ hộ khẩu.Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân. |
Ngoài các giấy tờ trên, các bên có thể soạn trước mẫu hợp đồng mua bán đất chưa tách thửa. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất này phải có chứng nhận của công chứng nhà nước.
Sau đó, bạn sẽ phải tiến hành nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nơi có thửa đất.
Bước 3: Kê khai thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ.
Bước 4: Thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất (sang tên sổ đỏ).
Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp
- Hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng.
- Ngoài ra, phải có sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước.
Sau đó, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết yêu cầu và trao Giấy chứng nhận
Thời gian thực hiện thủ tục:
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Luật sư X về Quy định “Mẫu hợp đồng mua bán đất chưa tách thửa năm 2022” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như là tư vấn pháp lý về Mức bồi thường thu hồi đất có thể tham khảo và liên hệ tới Luật sư X để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.
Mời quý khách liên hệ đến hotline của Luật sư X: 0833.102.102 hoặc liên hệ qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất một phần, bạn cần thực hiện một số chi phí sau đây:
Lệ phí trước bạ; Thuế thu nhập cá nhân; Lệ phí địa chính (mức thu do UBND cấp tỉnh quyết định); Lệ phí thẩm định; Lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Theo Khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ đề nghị tách thửa đất bao gồm:
Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu 11/ĐK.
Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp.
Thời gian thực hiện thủ tục:
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.