Hợp đồng lao động là minh chứng có giá trị về mặt pháp lý đối với sự thỏa thuận của các bên khi tham gia vào quan hệ lao động. Thông thường, nội dung của hợp đồng sẽ bao gồm thông tin cơ bản của người lao động và người sử dụng lao động; thời hạn của hợp đồng; tiền lương; bảo hiểm; các quyền và nghĩa vụ buộc phải thực hiện giữa các bên sau khi đã ký kết vào hợp đồng. Đối với trường hợp làm thời vụ’ làm việc mang tính chất không thường xuyên; thời gian làm việc không cố định, không liên tục thì hợp đồng được ký kết có chứa các nội dung như hợp đồng lao động thông thường không? Mẫu hợp đồng thời vụ không đóng bảo hiểm có nội dung như thế nào?
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Quy định về hợp đồng lao động thời vụ không đóng bảo hiểm
Căn cứ tại Điều 13 Bộ luật lao động năm 2019, hợp đồng lao động được quy định là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
- Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
- Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
Theo khoản 1 Điều 22 Bộ luật lao động 2012 quy định về hợp đồng theo mùa vụ như sau: “Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.”
Theo quy định này, hợp đồng theo mùa vụ được ký kết trong trường hợp giao kết công việc giữa người sử dụng lao động và người lao động về một công việc làm tạm thời trong một khoảng thời gian nhất định, không thường xuyên hoặc công việc xác định trong thời hạn 12 tháng.
Tuy nhiên, kể từ ngày 01/01/2021 khi Bộ luật lao động năm 2019 chính thức có hiệu lực, theo đó thuật ngữ hợp đồng lao động thời vụ không còn được nhắc đến trong Bộ luật nữa, mà thay vào đó là hai thuật ngữ mới đó là hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 20, cụ thể:
“Điều 20. Loại hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng”
Như vậy, theo quy định tại Bộ luật lao động 2019 đã chính thức bỏ loại hợp đồng lao động thời vụ kể từ ngày 01/01/2021. Theo đó, hợp đồng lao động thời vụ như quy định trước đây hiện nay có thể được hiểu đó là hợp đồng lao động có thời hạn và không quá 36 tháng.
Mẫu hợp đồng thời vụ không đóng bảo hiểm
Mặc dù Bộ luật lao động năm 2019 không còn đặt ra quy định cụ thể về hợp đồng thời vụ như Bộ luật lao động năm 2012. Tuy nhiên căn cứ vào thực tế hiện nay thì các công việc thực hiện mang tính chất thời vụ sẽ được ký kết theo nội dung của Mẫu hợp đồng lao động có thời hạn.
Căn cứ theo quy định tại Điều 21 của Bộ luật lao động năm 2019, nội dung của hợp đồng lao động có thời hạn được soạn thảo dựa theo mẫu hợp đồng lao động dưới đây:
Hướng dẫn soạn thảo nội dung Hợp đồng lao động
– (1) Lưu ý thời hạn của hợp đồng làm việc là không được quá 36 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực theo quy định tại Điều 20 Bộ luật lao động năm 2019
Khi hợp đồng lao động hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
- Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thi hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
- Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật Lao động 2019.
– (2) Ghi rõ bộ phận, địa chỉ nơi người lao động làm việc.
– (3) Ghi chi tiết công việc người lao động phải thực hiện theo hợp đồng này. Càng chi tiết bao nhiêu càng tránh được tranh chấp có thể xảy ra.
– 4) Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019:
- Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
- Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
- Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
- Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.
– (5) Tùy theo chính sách của người sử dụng lao động, phương tiện đi lại có thể do người lao động tự túc hoặc do doanh nghiệp đưa đón.
– (6) Theo quy định tại Điều 90 Bộ luật Lao động 2019:
- Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định
- Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
– (7) (8) (9) Căn cứ theo quy chế tiền lương, tiền thưởng áp dụng trong doanh nghiệp.
– (10) Theo quy định tại Điều 109 Bộ luật Lao động 2019:
- Người lao động làm việc theo thời giờ làm việc quy định tại Điều 105 của Bộ luật này từ 06 giờ trở lên trong một ngày thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục, làm việc ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục.
- Trường hợp người lao động làm việc theo ca liên tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ giữa giờ được tính vào giờ làm việc.
- Ngoài thời gian nghỉ quy định như đã nêu trên, người sử dụng lao động bố trí cho người lao động các đợt nghỉ giải lao và ghi vào nội quy lao động.
– (11) Trách nhiệm bồi thường vi phạm và trách nhiệm vật chất căn cứ vào nội quy, quy chế của doanh nghiệp.
* Lưu ý:
- Doanh nghiệp chỉ được ký hợp đồng lao động có thời hạn xác định tối đa 02 lần liên tiếp. Sau khi ký hợp đồng lao động thời vụ 02 lần liên tiếp mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
- Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
- Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
Khuyến nghị
Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn luật bảo hiểm tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng thời vụ không đóng bảo hiểm”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như dịch vụ thám tử mạng. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động tại Việt Nam
- Thủ tục giải quyết tai nạn lao động năm 2023
- Mức bồi thường của công ty khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo điểm đ khoản 1 Điều 5 Bộ luật lao động năm 2019 thì đơn phương chấm dứt hợp đồng là quyền mà người lao động được phép khi thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 35 của Bộ luật lao động năm 2019
Căn cứ theo Điều 22 Bộ luật lao động năm 2019 quy định phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.
– Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.
– Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.
– Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.