Mẫu quyết định cử người giám hộ năm 2023

bởi Hương Giang
Mẫu quyết định cử người giám hộ

Khi một người không đủ khả năng nhận thức để làm chủ hành vi hoặc chưa đủ tuổi theo quy định thì có thể cử người giám hộ để chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích cho người đó. Đây là chế định nhằm khắc phục tình trạng có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi của một cá nhân, nhằm hỗ trợ cá nhân đó có thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Theo đó, để cử người giám hộ thì cần phải làm chuẩn bị một số hồ sơ giấy tờ theo quy định. Nhiều độc giả băn khoăn không biết theo quy định, Mẫu quyết định cử người giám hộ là mẫu nào? Trường hợp nào cần phải cử người giám hộ? Trình tự thủ tục đăng ký giám hộ thực hiện ra sao? Sau đây, Luật sư X sẽ làm rõ vấn đề này thông qua bài viết sau cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Giám hộ là gì ?

Giám hộ là một chế định “lâu đời” của pháp luật dân sự Việt Nam. Ngay từ Bộ luật Dân sự năm 1995 – Bộ luật đầu tiên sau khi nước Việt Nam thống nhất đất nước – đã ghi nhận chế định giám hộ. Tiếp sau đó, Bộ luật Dân sự năm 2005 và năm 2015 tiếp tục kế thừa và có bổ sung, điều chỉnh mới để phù họp thực tiễn cuộc sống.

Tại Điều 46 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định giám hộ như sau:

“Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Uỷ ban nhân dân cấp xã cử, được Toà án chỉ định hoặc- được quy định tại khoản 2 Điều 48 của Bộ luật này (sau đây gọi chung là người giảm hộ) để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (sau đậy gọi chung là người được giám hộ)”.

Trường hợp nào cần phải cử người giám hộ?

Những trường hợp luật định dưới đây thì phải thực hiện việc cử, chỉ định người giám hộ

– Trường hợp người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự không có người giám hộ đương nhiên 

+ Trường hợp người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự không có người giám hộ đương nhiên thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ có trách nhiệm cử người giám hộ.

+ Trường hợp có tranh chấp giữa những người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự về người giám hộ hoặc tranh chấp về việc cử người giám hộ thì Tòa án chỉ định người giám hộ.

+ Trường hợp cử, chỉ định người giám hộ cho người chưa thành niên từ đủ sáu tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của người này.

– Trường hợp người được giám hộ là người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi

+ Người giám hộ của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi do Tòa án chỉ định trong số những người giám hộ sau đây trừ trường hợp khi họ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự đã chọn được người giám hộ cho mình: 

Mẫu quyết định cử người giám hộ
Mẫu quyết định cử người giám hộ
  • Trường hợp vợ là người mất năng lực hành vi dân sự thì chồng là người giám hộ; nếu chồng là người mất năng lực hành vi dân sự thì vợ là người giám hộ.
  • Trường hợp cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự hoặc một người mất năng lực hành vi dân sự, còn người kia không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con cả là người giám hộ; nếu người con cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con tiếp theo có đủ điều kiện làm người giám hộ là người giám hộ.
  • Trường hợp người thành niên mất năng lực hành vi dân sự chưa có vợ, chồng, con hoặc có mà vợ, chồng, con đều không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì cha, mẹ là người giám hộ.

+ Trường hợp nếu không có người giám hộ theo quy định trên, Tòa án chỉ định người giám hộ hoặc đề nghị một pháp nhân thực hiện việc giám hộ.

Cần đáp ứng điều kiện gì để trở thành người giám hộ?

Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ

Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ:

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

2. Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

3. Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.

4. Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.

Điều kiện của pháp nhân làm người giám hộ

Pháp nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ:

1. Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám hộ.

2. Có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

Mẫu quyết định cử người giám hộ năm 2023

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ

Kính gửi: (1) …………………………………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ……………………………………………………………………… ……………………………….

Nơi cư trú: (2) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ tùy thân: (3) …………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:

Người giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………………………………….

Giới tính: …………………………Dân tộc:…………………………….. Quốc tịch: …………………………..

Nơi cư trú: (2) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ tùy thân: (3) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Người được giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………………………………

Giới tính: …………………………Dân tộc:…………………………….. Quốc tịch: …………………………..

Nơi cư trú: (2) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3) ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lý do đăng ký giám hộ: ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: …………………………………. , ngày ……… tháng …….. năm ……………

Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ………………………………………

Tải về mẫu quyết định cử người giám hộ năm 2023

Hướng dẫn cách soạn thảo mẫu quyết định cử người giám hộ

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.

(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).

(4) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Trình tự thủ tục đăng ký giám hộ

Thành phần hồ sơ

  • Tờ khai đăng ký giám hộ;
  • Văn bản cử người giám hộ (đối với giám hộ cử) hoặc giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên (đối với giám hộ đương nhiên).

Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên;

  • Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền đăng ký giám hộ.
  • Người thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ phải xuất trình hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ. Ngoài ra, xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ.

Trình tự thủ tục

Hiện nay, thủ tục đăng ký giám hộ được thực hiện theo Điều 20, 21 Luật Hộ tịch 2014 và Quyết định 1872/QĐ-BTP ngày 04/9/2020 của Bộ Tư pháp. Cụ thể qua 03 bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

  • Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
  • Sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký giám hộ và Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký giám hộ cho người yêu cầu.

Lưu ý:

  • Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ;
  • Người thực hiện việc đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi đăng ký online;
  • Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu quyết định cử người giám hộ”. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến kết hôn với người Đài Loan… Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Đăng ký giám hộ online được không?

Căn cứ tiểu mục 13 Mục C Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 quy định về cách thức thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ bao gồm hai hình thức trực tuyến và trực tiếp
Theo đó, người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.—.gov.vn).
Như vậy, hiện nay công dân có thể được đăng ký giám hộ online thông qua các cổng dịch vụ công nêu trên.

Nộp hồ sơ đăng ký giám hộ ở đâu?

Hồ sơ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ.

Những ai cần phải có người giám hộ?

Căn cứ khái niệm giám hộ và Điều 47 Bộ luật Dân sự 2015 thì người được giám hộ bao gồm:
– Người chưa thành niên không còn cha, mẹ, không xác định được cha, mẹ;
– Người chưa thành niên có cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị Toà án hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc cha, mẹ không có điều kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó và nếu cha, mẹ có yêu cầu;
 Người mất năng lực hành vi dân sự;
– Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm