Trưng dụng đất khác với việc thu hồi đất bởi đây là việc Nhà nước sử dụng đất của các chủ thể sử dụng đất trong một khoản thời gian nhất định. Để tìm hiểu rõ hơn về nội dung này, Luật sư X kính mời quý độc gia theo dõi bài viết: “Mẫu quyết định trưng dụng đất năm 2022” dưới đây:
Căn cứ pháp lý
Các trường hợp nhà nước trưng dụng đất
“1. Nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.” (Khoản 1, điều 72, Luật đất đai năm 2013)
Mẫu quyết định trưng dụng đất năm 2022
Mẫu số 10. Quyết định thu hồi đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN … ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …. | …, ngày….. tháng …..năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất 1…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN …
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày…tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ ……….2
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số… ……..ngày … tháng … năm …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi … m2 đất của … (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số … (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số … tại …………………………………………………..
Lý do thu hồi đất:……3
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …. có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường hợp Ông (bà) … không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư….
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao …. ……………………hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận – Như Điều 3; – Cơ quan thanh tra; – Lưu: ….. | TM. UỶ BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
1 Ghi rõ mục đích thu hồi đất ….(theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
2 Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………; Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ….
3 Ghi rõ mục đích thu hồi đất như (1)
Hình thức của quyết định trưng dụng đất
+ Quyết định trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản
+ Trường hợp khẩn cấp không thể ra quyết định bằng văn bản thì người có thẩm quyền được quyết định trưng dụng đất bằng lời nói nhưng phải viết giấy xác nhận việc quyết định trưng dụng đất ngay tại thời điểm trưng dụng. Quyết định trưng dụng đất có hiệu lực thi hành kể từ thời điểm ban hành.
Chậm nhất là 48 giờ, kể từ thời điểm quyết định trưng dụng đất bằng lời nói, cơ quan của người đã quyết định trưng dụng đất bằng lời nói có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản việc trưng dụng đất và gửi cho người có đất trưng dụng.
Nội dung của quyết định trưng dụng đất
+ Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người quyết định trưng dụng đất;
+ Tên, địa chỉ của người có đất trưng dụng hoặc người đang quản lý, sử dụng đất trưng dụng;
+ Tên, địa chỉ của tổ chức, họ tên và địa chỉ của người được giao sử dụng đất trưng dụng;
+ Mục đích, thời hạn trưng dụng đất;
+ Vị trí, diện tích, loại đất, tài sản gắn liền với đất trưng dụng;
+ Thời gian bàn giao đất trưng dụng.
Thời hạn trưng dụng đất
+ Thời hạn trưng dụng đất là không quá 30 ngày kể từ khi quyết định trưng dụng có hiệu lực thi hành. Trường hợp trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp thì thời hạn trưng dụng được tính từ ngày ra quyết định đến không quá 30 ngày kể từ ngày bãi bỏ tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
+ Trường hợp hết thời hạn trưng dụng đất mà mục đích của việc trưng dụng chưa hoàn thành thì được gia hạn nhưng không quá 30 ngày. Quyết định gia hạn trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản và gửi cho người có đất trưng dụng trước khi kết thúc thời hạn trưng dụng.
Quyết định trưng dụng đất có hiệu lực ngay kể từ thời điểm được ban hành
Thẩm quyền ra quyết định trưng dụng đất
– Chỉ có những chủ thể sau mới có thẩm quyền ra quyết định trưng dụng đất và quyết định gia hạn trưng dụng đất:
+ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
+ Bộ trưởng Bộ Công an,
+ Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
+ Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
+ Bộ trưởng Bộ Y tế,
+ Bộ trưởng Bộ Công Thương,
+ Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
– Người có thẩm quyền trưng dụng đất không được phân cấp thẩm quyền cho người khác.
Bạn có thể dựa vào những dấu hiệu trên để nhận biết quyết định thu hồi đất đó có hợp pháp hay không gồm: trường hợp trưng dụng, thời hạn trưng dụng, hình thức quyết định, nội dung quyết định, thẩm quyền ra quyết định.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Mẫu quyết định trưng dụng đất năm 2022“. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân; tạm ngừng kinh doanh chi nhánh; mẫu đơn xin giải thể công ty, phí làm sổ đỏ bao nhiêu tiền, của Luật sư , hãy liên hệ: 0833102102 . Ngoài ra , để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Có thể bạn quan tâm
- Thẩm quyền thu hồi đất trong Luật đất đai năm 2013 như thế nào?
- Các trường hợp phải hòa giải tranh chấp đất đai
- Quy định doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đất đai?
Các câu hỏi thường gặp
– Người có đất trưng dụng phải chấp hành quyết định trưng dụng.
Trường hợp quyết định trưng dụng đất đã được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật mà người có đất trưng dụng không chấp hành thì người quyết định trưng dụng đất ra quyết định cưỡng chế thi hành và tổ chức cưỡng chế thi hành hoặc giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi có đất trưng dụng tổ chức cưỡng chế thi hành.
– Người có thẩm quyền trưng dụng đất có trách nhiệm giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng đất trưng dụng đúng mục đích, hiệu quả; hoàn trả đất khi hết thời hạn trưng dụng; bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra.
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 67 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự, thủ tục trưng dụng đất được thực hiện như sau:
Bước 1: Quyết định trưng dụng đất
Bước 2: Hoàn trả đất trưng dụng
– Người có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất ban hành quyết định hoàn trả đất trưng dụng và gửi cho người có đất bị trưng dụng.
– Trường hợp người có đất trưng dụng tự nguyện tặng cho Nhà nước thì làm thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào Khoản 7 Điều 72 Luật Đất đai 2013, việc bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra thực hiện như sau:
– Người có đất trưng dụng được bồi thường thiệt hại trong trường hợp đất trưng dụng bị hủy hoại; trường hợp người có đất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp gây ra.
– Trường hợp đất trưng dụng bị hủy hoại thì việc bồi thường được thực hiện bằng tiền theo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường tại thời điểm thanh toán.
– Nếu người có đất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp gây ra thì mức bồi thường được xác định căn cứ vào mức thiệt hại thu nhập thực tế tính từ ngày giao đất trưng dụng đến ngày hoàn trả đất trưng dụng được ghi trong quyết định hoàn trả đất trưng dụng.