Trong nhiều trường hợp hiện nay, nhà nước sẽ cần phải tiến hành thực hiện thu hồi đất để phục vụ một số mục đích nhất định theo quy định pháp luật. Đối với trường hợp nhà nước tiến hành thu hồi đất nông nghiệp, khi đó sẽ cần những chính sách phù hợp để thực hiện bồi thường và hỗ trợ cho người dân. Vậy pháp luật quy định khi thu hồi sẽ cần hỗ trợ như thế nào? Thu hồi đất nông nghiệp có được hỗ trợ tái định cư không? Và mức bồi thường năm 2023 khi thu hồi đất nông nghiệp làm khu tái định cư là bao nhiêu? Hãy cùng LSX tìm hiểu quy định về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây/
Căn cứ pháp lý
Quy định pháp luật về đất nông nghiệp như thế nào?
Căn cứ theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được chia thành 03 nhóm: Nhóm đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Căn cứ vào đó, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
+ Đất trồng cây lâu năm.
+ Đất rừng sản xuất.
+ Đất rừng phòng hộ.
+ Đất rừng đặc dụng.
+ Đất nuôi trồng thủy sản.
+ Đất làm muối.
+ Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Tái định cư là gì?
Có thể hiểu tái định cư là một chính sách của Nhà nước để bồi thường, hỗ trợ cho các chủ sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất khi nhà nước có chủ trương thu hồi đất nhằm làm ổn định cuộc sống cho người dân, bảo đảm an toàn dân cư, an ninh trật tự xã hội, phát triển đời sống vật chất cũng như tinh thần cho người dân, cho đất nước. Từ đó có thể thấy, đất khi giao cho người dân để tái định cư là đất mà nhà nước có trách nhiệm cung cấp cho người dân để bồi thường khi bị thu hồi đất với mục đích là giúp người dân có nơi an cư mới, nhanh chóng ổn định cuộc sống trở lại. Về mặt pháp lý, đất tái định cư là đất thổ cư, tại đây chủ sở hữu được hưởng đầy đủ quyền sử dụng đất hợp pháp như mọi loại đất thông thường.
Người có đất nông nghiệp bị thu hồi có được hỗ trợ tái định cư hay không?
Căn cứ Điều 83 Luật Đất đai 2013 quy định về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất như sau:
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:
a) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ;
b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật.
2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;
c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;
d) Hỗ trợ khác.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”
Như vậy, chỉ hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở.
Mức bồi thường năm 2023 khi thu hồi đất nông nghiệp làm khu tái định cư?
– Theo quy định của pháp luật trường hợp phải thu hồi đất Nhà nước sẽ có các khoản hỗ trợ người dân bao gồm: Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; Hỗ trợ đào tạo; chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình; cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình; cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình; cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở.
– Cũng quy định của pháp luật về việc thực hiện tái định cư thì khi Nhà nước thu hồi đất, tái định cư có các đặc điểm đặc trưng như sau: Tái định cư là một trong những cách thức thực hiện bồi thường của Nhà nước khi tiến hành thu hồi đất; Tái định cư chỉ được thực hiện khi người bị thu hồi đất không còn đất để ở phải di chuyển đến nơi khác; Tái định cư thể hiện chính sách của Nhà nước nhằm đảm bảo cho người bị thu hồi đất ổn định cuộc sống, đảm bảo chính sách an sinh xã hội. Như vậy, có thể hiểu một cách khái quát. Tái định cư là việc Nhà nước Nhà nước bố trí; sắp xếp chỗ ở mới cho những người bị thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở.
– Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP; Điều 86 Luật Đất đai 2013. Việc bồi thường tái định cư sẽ chỉ được thực hiện đối với người sử dụng đất bị thu hồi hết đất ở; hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà hộ gia đình; cá nhân không còn đất ở; nhà ở nào khác trong địa bàn xã; phường; thị trấn nơi có đất ở thu hồi. Chính vị vậy, đối với các trường hợp người sử dụng đất bị thu hồi đất nông nghiệp thì sẽ không được bồi thường tái định cư. Tuy nhiên,hộ gia đình, cá nhân vẫn có thể tái định cư trên diện tích đất nông nghiệp còn lại của thửa đất có nhà ở khi nhà nước thu hồi đất bằng cách chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở.
Như vậy, nếu trong trường hợp thửa đất đủ điều kiện để nhà nước hỗ trợ tái định cư thì việc hỗ trợ được thực hiện dựa trên dự án tái định cư do UBND tỉnh; UBND huyện lập và thực hiện trước khi thu hồi đất. Căn cứ vào đó, trường hợp mà số tiền bồi thường nhỏ hơn giá tiền của 1 suất đất tái định cư tối thiểu thì người bị thu hồi đất được hỗ trợ thêm phần còn thiếu; trường hợp người bị thu hồi đất tự lo chỗ ở thì được bồi thường về đất; đồng thời nhận khoản tiền hỗ trợ tái định cư; mức hỗ trợ do UBND tỉnh quy định.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mức bồi thường năm 2023 khi thu hồi đất nông nghiệp làm khu tái định cư?“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến mức Mức bồi thường thu hồi đất cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm:
- Thu hồi đất theo quy định của pháp luật hiện hành
- Quy định về cấp đất tái định cư khi thu hồi đất bạn nên biết
- Những điều cần biết về bồi thường khi thu hồi đất để không bị thiệt
Câu hỏi thường gặp:
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 71 Luật Đất đai 2013. Thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thu hồi đất là Ủy ban nhân dân cấp huyện. Cơ quan này có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất.
Căn cứ theo quy định tại Điều 83 Luật Đất đai 2013 người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật này; còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ. Theo đó, việc có hỗ trợ tái định cư hay không là do địa phương xem xét.
Căn cứ theo điều 83 Luật Đất đai 2013 quy định về việc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất thì Nhà nước thu hồi đất theo nguyên tắc:
– Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật đất đai còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ;
– Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan; công bằng; kịp thời; công khai và đúng quy định của pháp luật.
Khi thu hồi đất nhà nước sẽ có các khoản hỗ trợ bao gồm:
– Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
– Hỗ trợ đào tạo; chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm trong trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình; cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình; cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;
– Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình; cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở.