Đất đai được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí nhưng chủ yếu dựa vào mục đích sử dụng đất. Có thể chúng ta đã thấy ký hiệu đất ODT ở một số giấy tờ đất đai. Tuy nhiên có thể nhiều người vẫn chưa nắm được quy định về đất ODT cũng như mục đích sử dụng của đất ODT. Khi sử dụng đất ODT cần sử dụng đúng mục đích sử dụng đất. Do đó, người sử dụng đất cần phải nắm được mục đích sử dụng đất ODT là gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của LSX để nắm rõ hơn về mục đích sử dụng đất ODT nhé.
Khái niệm Đất ODT
Có thể trong một số giấy tờ đất đai như sổ đỏ, bản đồ dịa chính ta có thể bắt gặp ký hiệu đất ODT. Người sử dụng đất cần sử dụng đất đúng mục đích của đất đã được quy định. Do đó, người sử dụng đất cần biết đất ODT là gì để có thể sử dụng đúng quy định. Nếu bạn muốn tìm hiểu rõ hơn về đất ODT, hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.
Theo Thông tư 75/2015/TT-BTNMT quy định thì đất ở tại đô thị có ký hiệu là ODT.
Căn cứ khoản 1 Điều 144 Luật Đất đai 2013 thì đất ở đô thị (đất ODT) bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Đồng thời, theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT thì đất ở đô thị là một trong những loại đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Các quy định về đất quy hoạch ODT
Đất ODT tại các đại phương đa số đều được cơ quan có thẩm quyền xây dưng kế haochj quy hoạch. Do đó, việc sử dụng đất ODT phải tuân thủ theo quy hoạch của địa phương. Để tranh vi phạm pháp luật thì người sử dụng đất cần nắm được quy định về đất quy hoạch ODT như thế nào? Dưới đây là quy định về đất quy hoạch ODT, bạn có thể tham khảo.
Tại khoản 4 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị 2009 giải thích về quy hoạch đô thị như sau:
“4. Quy hoạch đô thị là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị.“
Tại Điều 18 Luật Quy hoạch đô thị 2009 quy định phân loại quy hoạch đất đô thị gồm các loại sau:
– Quy hoạch chung được lập cho thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn và đô thị mới;
– Quy hoạch phân khu được lập cho các khu vực trong thành phố, thị xã và đô thị mới;
– Quy hoạch chi tiết được lập cho khu vực theo yêu cầu phát triển, quản lý đô thị hoặc nhu cầu đầu tư xây dựng.
Mục đích sử dụng đất ODT là gì theo quy định hiện nay
Theo quy định, mỗi nhóm đất sẽ bao gồm nhiều loại đất với những mục đích sử dụng khác nhau. Theo đó, đất ODT cũng có mục đích sử dụng riêng. Người sử dụng đất ODT cần nắm được mục đích sử dụng đất ODT là gì và sử dụng đúng mục đích sử dụng của nó. Hãy theo dõi nội dung sau đây để biết mục đích sử dụng đất ODT là gì nhé.
Tại Phụ lục kèm theo của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT quy định thì ODT là ký hiệu đất ở đô thị (thuộc nhóm đất phi nông nghiệp) bao gồm đất dùng để xây nhà ở, đất xây dựng các công trình phục vụ nhu cầu sinh hoạt và tổng diện tích đất phải nằm trong các khu đô thị (có thể là nội – ngoại thành thuộc thành phố hoặc là nội – ngoại thị thuộc thị xã, thị trấn).
Căn cứ vào khoản 1 Điều 144 Luật Đất đai hiện hành:
“1. Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.“
Có thể hiểu đất ODT có mục đích để xây dựng các công trình nhà ở tại đô thị, các hạng mục phục vụ cho quá trình sinh hoạt.
Khi sử dụng loại đất ODT thì cần lưu ý những điều gì?
Việc sử dụng loại đất ODT phải tuân thủ quy định pháp luật về đất đai. Nếu không tuân thủ quy định thì người sử dụng đất có thể bị xử phạt hay thậm chí bị thu hồi đất. Để tránh bị xử phạt hoặc bị thu hồi đất thì người sử dụng đất cần lưu ý các quy định của pháp luật. Do đó, khi sử dụng loại đất ODT thì cần lưu ý những điều như sau:
Quy định về việc sử dụng đất ODT
Việc sử dụng đất ODT được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 144 Luật Đất đai 2013 như sau:
– Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.
– Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.
Hạn mức đất ODT
Hạn mức đất ODT theo khoản 4 và khoản 5 Điều 144 Luật Đất đai 2013 như sau:
– UBND cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.
– Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.
Thời hạn sử dụng đất ODT
Đất ODT thường có thời hạn sử dụng rất lâu dài vì là loại đất ở dùng để xây dựng các công trình nhà ở, hoặc các công trình phục vụ sinh hoạt của con người.
Đất ODT thuộc nhóm đất ở và có thời hạn sử dụng là ổn định lâu dài. Nếu đất ODT thuộc sở hữu cá nhân, tổ chức bị thu hồi với mục đích sử dụng của nhà nước, thì chủ sở hữu vẫn sẽ được đền bù đúng theo giá đất mà nhà nước quy định.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mục đích sử dụng đất ODT là gì theo quy định 2023?“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý như Chuyển đất ruộng lên thổ cư cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Đất ở đô thị có được xây nhà không?
- Ký hiệu đất ở đô thị được quy định như thế nào?
- Quy trình cưỡng chế thu hồi đất làm khu đô thị mới năm 2023
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 144 Luật Đất đai 2013 thì việc sử dụng đất ở đô thị phải đảm bảo:
– Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Được bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.
Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.
Theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định đối tượng chịu thuế sử dụng đất ở tại đô thị thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về việc thuế sử dụng đất ở được xác định theo công thức sau:
Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) – Số thuế được miễn, giảm (đồng)
Trong đó:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá 1m2 đất x Thuế suất (%)
Cụ thể:
– Diện tích đất tính thuế là diện tích đất ghi trên Sổ đỏ/diện tích đất sử dụng trên thực tế.
– Giá 1m2 đất ở tính thuế: Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.
– Thuế suất:
+ Diện tích trong hạn mức: 0,03%.
+ Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức: 0,07%.
+ Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%