Xin chào Luật sư. Em là Thái Linh, hiện nay đang sinh sống tại khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu, em có được bố mẹ chuyển nhượng lại cho mình một thửa đất nuôi trồng thuỷ sản với diện tích là 850m2, em tìm hiểu thì được biết rằng có thể chuyển mục đích sử dụng đất này sang đất ở nên muốn thực hiện việc chuyển đổi đó. Em thắc mắc về chi phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở hiện nay sẽ là bao nhiêu? Khi thực hiện chuyển từ đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở có phải xin phép cơ quan có thẩm quyền không? Mong luật sư giải đáp giúp, em xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LSX. Bạn theo dõi nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi để có giải đáp cho mình nhé!
Căn cứ pháp lý
Đất nuôi trồng thuỷ sản là loại đất gì?
Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp nên, có thể hiểu đây là đất nông nghiệp sử dụng với mục đích nuôi trồng thủy sản.
Loại đất này bao gồm ao hồ, đầm, sông ngòi, kênh rạch, đất có mặt nước ven biển, bãi bồi ven sông, bãi cát, cồn biển, đất sử dụng cho kinh tế trang trại…
Tóm lại, đất nuôi trồng thủy hải sản là đất có mặt nước nội địa.
Trong bản đồ địa chính, ký hiệu đất nuôi trồng thủy sản là NTS.
Chuyển từ đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở có phải xin phép cơ quan có thẩm quyền không?
Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp nên, có thể hiểu đây là đất nông nghiệp sử dụng với mục đích nuôi trồng thủy sản. Loại đất này bao gồm ao hồ, đầm, sông ngòi, kênh rạch, đất có mặt nước ven biển, bãi bồi ven sông, bãi cát, cồn biển, đất sử dụng cho kinh tế trang trại… Tóm lại, đất nuôi trồng thủy sản là đất có mặt nước nội địa.
Bên cạnh đó, căn cứ tại điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 thì khi chuyển đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Ngoài ra còn phải đảm bảo phù hợp với quy định tại Điều 52 Luật Đất đai năm 2013 bao gồm:
Phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở năm 2023
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, để chuyển đất nuôi trồng thủy sản lên thổ cư cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, phải đảm bảo theo quy định của địa phương và thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP thì thu tiền khi chuyển mục đích sử dụng đất thì khi chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì:
Thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ngoài tiền sử dụng đất thì còn một số loại phí khác như: lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ và thẩm định hồ sơ. Theo đó, lệ phí địa chính: Tùy từng địa phương khác nhau mà số lệ phí địa chính cần phải nộp cũng sẽ khác nhau, tuy vậy mức lệ phí địa chính cơ bản được quy định như sau:
– Cấp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) nhà nước áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/ giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/ lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
– Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Không quá 28.000 đồng/ 1 lần.
– Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không quá 15.000 đồng/ 1 lần.
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở
Về trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất của cá nhân từ đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở được thực hiện theo theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ tài nguyên và Môi trường. Cụ thể:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên và Môi trường;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
– Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên và Môi trường;
– Biên bản xác minh thực địa;
– Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
– Bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
– Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
– Thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
– Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung thêm:
– Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
– Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
– Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên và Môi trường.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất chuẩn bị một bộ hồ sơ theo nêu trên và nộp hồ sơ đề nghị xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng; chỉ đạo Cơ quan đăng ký đất đai các cấp cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 4. Trả kết quả
Mời bạn xem thêm:
- Miễn thuế thu nhập cá nhân khi tặng cho đất năm 2023
- Người tặng cho đất chết, hợp đồng tặng cho còn hiệu lực không?
- Không sản xuất nông nghiệp có được nhận tặng cho đất nông nghiệp không?
Khuyến nghị
Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở chúng tôi cung cấp dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở năm 2023” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về luật thừa kế đất đai mới nhất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Theo Khoản 3 Điều 126 Luật đất đai, đất nuôi trồng thủy sản có thời hạn sử dụng tính từ thời điểm giao đất, cho thuê để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được quyết định theo đơn xin giao đất, thuê đất hoặc dự án đầu tư là không quá 50 năm.
Khi đất nuôi trồng thủy sản hết hạn thuê mà người sử dụng có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì được phép gia hạn thêm nhưng thời gian gia hạn cũng không quá 50 năm.
Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, hoặc đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời hạn không quá 70 năm.
Nếu đất nuôi trồng thủy sản nằm trong một thửa đất mà có nhiều mục đích sử dụng thì thời hạn sử dụng đất căn cứ vào mục đích sử dụng chính.
Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành đều xác định thời hạn giải quyết cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày hoặc không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
– Giá rẻ : Vì thuộc nhóm đất nông nghiệp nên so với các loại đất khác như đất thổ cư thì đất nuôi trồng thủy sản có giá rẻ hơn nhiều.
– Quỹ đất lớn : Hiện đất nuôi trồng thủy sản vẫn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng diện tích đất trên cả nước nên người mua có nhiều cơ hội lựa chọn hơn.
– Khả năng sinh lời cao : đất nuôi trồng thủy sản nếu chuyển đổi lên đất thổ cư thì sẽ có giá trị gấp nhiều lần, nhà đầu tư có thể nhận lợi nhuận rất lớn.