Nhu cầu chuyên đổi mục đích sử dụng đất hiện nay rất lớn vì nhu cầu của con người đối với những mục đích sử dụng đất nhất định ngày càng tăng mà mục đích sử dụng đất đai lại có sự giới hạn. Ở nông thôn diện tích đất ruộng khá nhiều nhưng nhiều người lại có nhu cầu canh tác các loại cây trồng khác nhau để nâng cao thu nhập. Chính vì vậy việc làm sao để chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn đã được đặt ra. Để có thể giúp bạn đọc giải đáp những thắc mắc liên quan đến vấn đề này mời bạn tham khảo bài viết “Phí chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn 2024” dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Có được chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn không?
Đất ruộng là loại đất được sử dụng với mục đích để trồng lúa. Đất ruộng thường phổ biến ở những vùng nông thôn hơn là những vùng thành phố. Vì là một đất nước có kinh tế phụ thuộc chủ yếu vào việc canh tác nông nghiệp nên các diện tích đất ruộng hiện nay của chúng ta còn khá lớn. Nhiều người thường có nhu cầu chuyển những diện tích đất này thành các diện tích đất khác để phù hợp với mục đích sử dụng.
Như đã phân tích ở trên thì đất ruộng là cách người dân thường gọi đất trồng lúa; còn đất vườn có thể là đất trồng cây lâu năm hoặc đất trồng cây hàng năm khác. Do đó, trường hợp chuyển đổi từ đất ruộng sang đất vườn thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm hoặc từ đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm khác.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013 thì trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm được quy định thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Như vậy, người sử dụng đất có thể thực hiện chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn nhưng phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 13 Nghị định 94/2019/NĐ-CP thì chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm chỉ cần gửi bản đăng ký tới Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất và đợi ý kiến đồng ý cho chuyển đổi.
Điều kiện để đất ruộng chuyển sang đất vườn
Vì đất được chia thành các mục đích sử dụng khác nhau nên khi bạn muốn chuyển đổi nó thành bất kỳ mục đích sử dụng nào đều cần phải có sự đồng ý cũng như là kiểm tra giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực này. Khi bạn muốn chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn thì việc chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn này có thể được xác định là trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm hoặc đất trồng cây hàng năm khác.
Căn cứ Điều 52 Luật đất đai năm 2013 thì khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và khoản 1 Điều 13 Nghị định 94/2019/NĐ-CP thì điều kiện chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm khác bao gồm:
- Không làm mất đi các điều kiện phù hợp để trồng lúa trở lại; không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không được làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa.
- Phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa của cấp xã (sau đây gọi là kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa).
- Chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây lâu năm phải theo vùng, để hình thành vùng sản xuất tập trung và khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có; phù hợp với định hướng hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp tại địa phương.
Như vậy nếu đủ điều kiện quy định nêu trên thì có thể chuyển đổi từ đất ruộng sang đất vườn.
Mời bạn xem thêm: kết hôn với người nước ngoài
Phí chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn 2024
Mức phí chuyển đổi mục đích các loại đất là vấn đề bạn cần phải lưu ý khi thực hiện việc chuyển đổi. Vì ngoài những chi phí nhỏ đi kèm thì cũng có những chi phí lớn khác nhau như chi phí chênh lệch đối với các loại đất. Lệ phí trước bạ phải nộp, tiền sử dụng đất và một số loại chi phí khác. Những chi phí này cũng có sự thay đổi hàng năm và cần được cập nhật liên tục từng thời điểm.
Theo quy định khi chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn thì bạn cần thực hiện các nghĩa vụ tài chính về lệ phí, thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Cụ thể:
Tiền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất thì người xin chuyển mục đích sử dụng đất sẽ phải nộp tiền sử dụng đất dựa trên các căn cứ sau:
- Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất.
- Mục đích sử dụng đất.
- Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
Như vậy lệ phí chuyển đổi đất ruộng (đất trồng lúa) sang đất vườn sẽ không cố định mà nó phụ thuộc vào các yếu tố diện tích, quy định về giá đất và mục đích sử dụng đất sau khi chuyển đổi có thể là đất trồng cây lâu năm hoặc đất trồng cây hàng năm khác.
Đồng thời, luật cũng cũng xác định rõ những chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Lệ phí trước bạ
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì lệ phí trước bạ khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp | = | Giá tính lệ phí trước bạ | x | Mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ (%) |
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m²) x Giá 1m² (đồng/m²) tại Bảng giá đất.
- Mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ với nhà, đất là 0,5% theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP.
Lệ phí đăng ký biến động
Ngoài ra, người xin chuyển mục đích sử dụng đất ruộng sang đất vườn khi đăng ký biến động đất đai còn phải nộp các loại phí khác như phí thẩm định hồ sơ, phí trích đo thửa đất, phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… theo quy định của mỗi địa phương.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự mới năm 2024
- Mẫu đơn xin nghỉ việc không lương của giáo viên mới 2024
- Mẫu đơn xin nghỉ việc không lương 1 tháng mới 2024
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Phí chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn 2024“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Khi muốn thực hiện chuyển đổi đất ruộng sang đất vườn thì bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT- BTNMT;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Bản sao công chứng hoặc chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân và Sổ hộ khẩu.
Hiện nay pháp luật đất đai chưa có định nghĩa chính xác một mảnh đất như thế nào thì được gọi là đất vườn. Nhưng có thể hiểu đơn giản rằng đất vườn bao gồm đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm và cả đất ở (đất thổ cư) trong cùng một thửa. Đất vườn là loại đất chỉ có thể sử dụng với mục đích trồng cây lâu năm, cây hoa màu,..
Như vậy đất vườn có thể là đất nông nghiệp hoặc là đất phi nông nghiệp tùy theo vào diện tích thửa đất theo quy định của pháp luật về điều kiện tách thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo đó, diện tích đất vườn lớn hơn hạn mức giao đất ở ở địa phương được xác định theo mục đích sử dụng đất nông nghiệp.