Phí sang tên sổ đỏ bên nào chịu theo quy định 2023

bởi Sao Mai
Phí sang tên sổ đỏ bên nào chịu

Đất đai là một loại tài sản thuộc quyền sở hữu của toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý trên phương diện đại diện chủ sở . Nhà nước ghi nhận quyền chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, thừa kế,…của người sử dụng đất được thực hiện trong quá trình sử dụng đất. Quá trình thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, thủ tục sang tên sổ đỏ chính là bước đầu tiên cho việc chuyển quyền sử dụng đất của người sử dụng đất cho các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình khác. Vậy khi tiến hành thực hiện thủ tục này, thì Phí sang tên sổ đỏ bên nào chịu? Các loại lệ phí này bao gồm những loại nào? Sau đây mời Quý bạn đọc cùng Luật sư X tham khảo bài viết dưới đây nhé!

Căn cứ pháp lý

Trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ thực hiện như thế nào?

Theo quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục sang tên sổ đỏ trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

– Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

– Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Các loại phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ

  • Lệ phí trước bạ

Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.

  • Phí thẩm định hồ sơ

– Do HĐND các tỉnh, thành quy định:

Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ khi sang tên nhà đất thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nên mức thu giữa các tỉnh, thành sẽ khác nhau.

– Mức thu: Dao động từ 500.000 đồng – 05 triệu đồng (thông thường từ 500.000 đồng đến 02 triệu đồng)

  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (lệ phí làm bìa mới)

– Khi sang tên nhà đất nếu người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho yêu cầu và được cấp Giấy chứng nhận mới sẽ phải nộp khoản lệ phí này.

– Mức thu: Dù các tỉnh thành thu khác nhau nhưng đều thu dưới 100.000 đồng/lần/giấy.

  • Phí công chứng, chứng thực

Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.

Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

TTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchMức thu(đồng/trường hợp)
1Dưới 50 triệu đồng50 nghìn
2Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng100 nghìn
3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8Trên 100 tỷ đồng32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
  • Thuế thu nhập cá nhân

Người dân khi sang tên sổ đỏ sẽ phải chịu một khoản thuế khi việc sang tên này mang lại thu nhập cụ thể:

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.

– Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

– Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.

– Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

Mức thuế suất: Thuế suất đối với mua bán đất là 2% trên giá mua, bán hoặc giá cho thuê lại.

Phí sang tên sổ đỏ bên nào chịu?
Phí sang tên sổ đỏ bên nào chịu?

Phí sang tên sổ đỏ bên nào chịu?

Hiện nay vẫn chưa có văn bản pháp luật quy định cụ thể đối tượng nào sẽ chịu các khoản lệ phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Việc quyết định bên nào sẽ chịu phí sang tên sổ đỏ tùy thuộc vào sự thỏa thuận của các bên. Nhưng trên thực tế thường thì người bán sẽ phải chi trả thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất (vì đấy là thuế đánh trên thu nhập của cá nhân người bán nhà đất), còn người mua sẽ chi trả phí trước bạ, lệ phí cấp sổ mới.

Tuy nhiên, trên thực tế thì người mua và người bán có thể tự thỏa thuận với nhau, tùy thuộc vào giá bán, vị thế mua-bán của hai bên. Các khoản phí này, nên được quy định rõ vào trong hợp đồng chuyển nhượng để tránh các tranh chấp không đáng có phát sinh.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Phí sang tên sổ đỏ bên nào chịu ?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới mẫu viết di chúc thừa kế đất đai. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Trường hợp nào không được sang tên sổ đỏ?

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Thời hạn nào phải sang tên sổ đỏ?

Theo Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 quy định “Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động…”
Như vậy, khi chuyển nhượng nhà đất phải đăng ký sang tên trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực. Nếu chuyển nhượng nhưng không đăng ký sang tên sẽ bị phạt tiền.

Thời hạn khai, nộp thuế TNCN, lệ phí trước là bao lâu?

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Theo khoản 5 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng nhà đất như sau:
+ Nếu hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
+ Nếu hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là thời điểm làm thủ tục đăng ký sang tên Sổ đỏ.
– Thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế
Thời hạn khai, nộp lệ phí trước bạ
Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP của Bộ Tài chính quy định về thời hạn khai, nộp lệ phí trước bạ như sau:
– Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký sang tên.
– Người nộp lệ phí trước bạ phải nộp tiền vào ngân sách nhà nước tại các cơ quan, tổ chức thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan Thuế.

4/5 - (4 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm