Trước khi mua đất, người dân thường phải tìm hiểu các thông tin liên quan đến mảnh đất đó. Khi làm thủ tục yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai thì phải đóng một khoản phí nhất định cho việc đó. Vậy theo quy định, Đối tượng nào có quyền yêu cầu cung cấp thông tin đất đai? Theo quy định Phí yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai là bao nhiêu? Phí yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm những khoản nào? Thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin đất đai như thế nào? Mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về vấn đề này nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Dữ liệu đất đai là gì?
Dữ liệu đất đai là thông tin đất đai dưới dạng số được thể hiện qua hình thức ký hiệu, chữ số, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hay dạng tương tự theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 06/VBHN-BTNMT Quy định về việc xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai.
Đối tượng nào có quyền yêu cầu cung cấp thông tin đất đai?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Điều 28. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng, cung cấp thông tin đất đai
4. Cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong quản lý, sử dụng đất đai có trách nhiệm tạo điều kiện, cung cấp thông tin về đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, những trường hợp không được cung cấp dữ liệu đất đai gồm:
“Điều 13. Những trường hợp không cung cấp dữ liệu
1. Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định.
2. Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu.
3. Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định của pháp luật.
4. Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.”
Như vậy, pháp luật chỉ quy định ngoại trừ 4 trường hợp nêu trên là không cung cấp dữ liệu, những trường hợp khác sẽ được yêu cầu cung cấp thông tin đất đai.
Thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin đất đai như thế nào?
Theo đó, căn cứ điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin đất đai được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu đến văn phòng đăng ký đất đai (văn phòng đăng ký đất đai được tổ chức thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh và có các chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ở các huyện) hoặc UBND cấp xã.
+ Phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
– Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường ; Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp xã.
– Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp phiếu yêu cầu thiếu hoặc không hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
– Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;
– Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu. Đối với các trường hợp khai thác dữ liệu cần phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp cho tổ chức, cá nhân thì phải thực hiện bằng hình thức hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu.
Bước 4: Trả kết quả
Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.
Phí yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm những khoản nào?
Phí yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm:
– Phí khai thác, sử dụng hồ sơ tài liệu đất đai;
– Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (trong đó bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng và thông báo việc kê biên tài sản thi hành án);
– Lệ phí địa chính đối với trường hợp trích lục Bản đồ địa chính, văn bản, tài liệu hoặc số liệu hồ sơ địa chính.
Lưu ý: Phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định nên mỗi tỉnh sẽ quy định mức thu khác nhau. Ví dụ, phí khai thác thông tin đất đai TP Hà Nội: 300.000 đồng đối với tổ chức; 150.000 đồng đối với cá nhân, hộ gia đình. Phí khai thác thông tin đất đai tỉnh Nam Định: 300.000 đồng đối với tổ chức; 200.000 đồng đối với cá nhân, hộ gia đình;…
Phí yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai tại một số tỉnh thành
Phí khai thác thông tin đất đai Thành phố Hà Nội
Căn cứ: Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
Mức thu phí (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ tài liệu)
– Tổ chức: 300.000 đồng/hồ sơ/lần.
– Hộ gia đình, cá nhân: 150.000 đồng/hồ sơ/lần.
Phí khai thác thông tin đất đai tỉnh Thái Bình
Căn cứ: Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND
Mức thu: Tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, theo dõi biến động đất đai,…
– Khai thác theo bộ hồ sơ: 300.000 đồng/lần/hồ sơ.
– Khai thác theo tờ: 200.000 đồng/lần/tờ.
Phí trên chưa bao gồm tiền in ấn, sao chụp.
Phí xin thông tin đất đai Thành phố Đà Nẵng
Căn cứ: Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND
Mức thu:
– Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ: 25.000 đồng/văn bản.
– Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin địa chính (10 thửa): 40.000 đồng/văn bản.
Phí xin thông tin đất đai Thành phố Hồ Chí Minh
Căn cứ: Quyết định 52/2016/QĐ-UBND
Mức thu: 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu
Đối tượng miễn thu:
– Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
– Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan tài nguyên và môi trường địa phương, UBND các cấp yêu cầu cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và đất đai thuộc phạm vi quản lý.
– Các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội yêu cầu cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình.
Phí xin thông tin đất đai tỉnh Đồng Nai
Căn cứ: Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND
Phí khai thác hồ sơ tài liệu đất đai:
Loại tài liệu | Mức thu (đồng/trang) | |||
Cung cấp trực tiếp | Qua đường bưu điện | |||
Thông tin dạng giấy | Thông tin dạng số | Thông tin dạng giấy | Thông tin dạng số | |
Hồ sơ thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai | 50.000 | 40.000 | 50.000 | 40.000 |
Hồ sơ địa chính | 50.000 | 40.000 | 50.000 | 40.000 |
Thông tin chi tiết của thửa đất | 50.000 | 40.000 | 50.000 | 40.000 |
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Đơn phương hủy hợp đồng công chứng mua bán nhà đất 2022?
- Lệ phí công chứng cho tặng nhà đất là bao nhiêu?
- Cách tính thuế nhà đất khi làm sổ hồng như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Phí yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục mua bán, cho thuê, cho mượn nhà đất khiếu nại, khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai; cấp đổi lại sổ đỏ, phí gia hạn thời gian sử dụng đất…Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Khoản 4 Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai như sau:
– Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;
– Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.
Căn cứ: Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND
– Đối tượng miễn, giảm nộp phí: Không.
– Mức thu:
+ Khai thác, sử dụng hồ sơ tài liệu đất đai: 300.000đồng/hồ sơ/lần.
+ Khai thác tài liệu bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính:
. Dạng bản đồ giấy in plotter: 150.000 đồng/lần/tờ A1.
. Bản đồ địa chính dạng số:
Bản đồ nền: 150.000 đồng/lần/mảnh.
Nếu khai thác bổ sung các lớp thông tin thì mức thu cho mỗi lớp thông tin là 100.000 đồng/lớp, tổng thu tất cả các lớp thông tin và bản đồ nền không vượt quá 760.000 đồng.
Các mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ tài liệu.
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu và các thông tin khác về đất đai cho cơ quan, tổ chức, cá nhân để nhằm mục đích quản lý của nhà nước và nhu cầu của cộng đồng tuy nhiên điều này không đồng nghĩa với việc cứ có yêu cầu cung cấp hồ sơ đất đai là văn phòng đăng ký đất đai đều cung cấp hồ sơ, thông tin đất đai cho người có yêu cầu. Nếu như có yêu cầu bảo mật thông tin về người sử dụng đất, hồ sơ địa chính,.. thì những thông tin này không được tự ý cung cấp cho người khác