Quy định về hạn mức chuyển đổi mục đích sử dụng đất

bởi Hà Trang

Xin chào Luật sư. Tôi tên là Vân Anh . Do hiểu biết pháp luật còn hạn chế nên tôi lên đây mong được luật sư giải đáp thắc mắc. Cụ thể đó là Quy định về hạn mức chuyển đổi mục đích sử dụng đất? Thẩm quyền quyết định phê duyệt quy hoạch kế hoạch sử dụng đất? Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép? Mong được luật sư giải đáp.

Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng đặt câu hỏi, dưới đây là phần giải đáp thắc mắc của Luật sư X :

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai năm 2013

Quy định về hạn mức chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành không có văn bản nào quy định về hạn mức (diện tích tối đa) chuyển mục đích sử dụng đất, liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất sẽ có các quy định về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích, thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương, cụ thể:

* Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ Điều 59 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

– UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.

– UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.

Lưu ý: UBND cấp huyện, cấp tỉnh không được ủy quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Thẩm quyền quyết định phê duyệt quy hoạch kế hoạch sử dụng đất

Theo Điều 45 Luật Đất đai 2013 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi 37 luật có liên quan đến quy hoạch 2018, thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:

– Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất:

+ Việc quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

+ UBND cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

+ UBND cấp huyện trình HĐND cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trước khi trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.

– Thẩm quyền quyết định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất:

+ Quốc hội quyết định kế hoạch sử dụng đất quốc gia.

+ Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

+ UBND cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.

– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.

– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.

– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Quy định về hạn mức chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Quy định về hạn mức chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất”.

Pháp luật đất đai không quy định về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất, việc được chuyển mục đích sử dụng đất hay không (đối với trường hợp phải xin phép) và diện tích được chuyển là bao nhiêu phụ thuộc vào các căn cứ sau:

– Nhu cầu của người sử dụng đất (đối với hộ gia đình, cá nhân thì Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất).

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

Dựa vào các căn cứ trên thì UBND cấp huyện sẽ quyết định cho phép mục đích sử dụng đất và diện tích được chuyển (không có quy định hạn mức như diện tích tối thiểu được phép tách thửa).

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Quy định về hạn mức chuyển đổi mục đích sử dụng đất“. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân; tạm ngừng kinh doanh chi nhánh; mẫu đơn xin giải thể công ty, mẫu đơn xin thay đổi tên trong sổ đỏ, của Luật sư , hãy liên hệ: 0833102102 . Ngoài ra , để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Có thể bạn quan tâm

Các câu hỏi thường gặp

Trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép

Căn cứ Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT mới nhất có hiệu lực từ ngày 01/9/2021 thì sau đây là 5 trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai cụ thể bao gồm:
Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất

Khi nhu cầu sử dụng đất của cá nhân, tổ chức thay đổi, muốn sử dụng đất vào mục đích khác so với mục đích sử dụng đất hiện tại thì cá nhân, tổ chức đó phải quan tâm đến điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, không phải nhu cầu chuyển mục đích sử dụng nào cũng được chấp thuận mà phải đáp ứng các căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất.
Theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 thì căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

Khi nào được xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất?

Trong trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì người sử dụng đất có quyền chuyển mục đích sử dụng đất nhưng phải đăng ký biến động đất đai để Nhà nước quản lý.
Trong trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì chỉ được phép chuyển khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Căn cứ Điều 52 Luật Đất đai năm 2013 thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất dựa trên kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Cách kiểm tra thông tin đất có được chuyển đổi mục đích sử dụng, cá nhân, hộ gia đình có thể tới xã, phường, thị trấn nơi có đất để kiểm tra hoặc tự xem kế hoạch sử dụng đất hàng năm tại trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm