Xin chào Luật sư X. Tôi đang có nhu cầu mua một khu đất trồng cây lâu năm với mục đích lấy gỗ từ các loại cây này. Hàng xóm tôi có cho tôi tham khảo giá của một vài khu đất đó. Tuy nhiên, khi nhắc đến vấn đề sổ đỏ của loại đất này, tôi vẫn có nhiều thắc mắc như sau: Sổ đỏ đất trồng cây lâu năm có thời hạn bao lâu? Sổ đỏ đất trồng cây lâu năm có vay ngân hàng được không? Rất mong được Luật sư hồi đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến LSX. Bạn hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Luật sư X để có giải đáp với thắc mắc của mình nhé!
Căn cứ pháp lý
Hiểu như thế nào về đất trồng cây lâu năm?
Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm là một trong những loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Ngoài đất trồng cây lâu năm thì nhóm đất nông nghiệp còn có đất trồng cây hàng năm, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất nông nghiệp khác,
Đất trồng cây lâu năm là loại đất được sử dụng với mục đích trồng các loại cây lâu năm. Các loại cây lâu năm được hiểu là các loại cây được gieo trồng một lần nhưng chúng có thời gian sinh trưởng, phát triển và thu hoạch trong nhiều năm.
Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm là loại đất được sử dụng với mục đích trồng các loại cây lâu năm như cây lấy gỗ, cây làm dược liệu, cây công nghiệp lâu năm…Việc sử dụng đất trồng cây lâu năm phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
Các loại đất trồng cây lâu năm hiện nay
- Cây trồng lâu năm để lấy bóng mát hoặc làm cây cảnh: Cây bạch đàn, xà cừ, keo, trầm hương, cây si,…;
- Cây dược liệu: Cây long não, cây hồi, cây quế,…;
- Cây ăn quả: Cây cam, cây mít, cây dừa, cây chôm chôm, cây táo, cây ổi,…;
- Cây công nghiệp: Cây chè, cây ca cao, cây hồ tiêu, cây cao su…;
Sổ đỏ đất trồng cây lâu năm có thời hạn bao lâu?
Thời hạn của sổ đỏ đất trồng cây lâu năm thực chất là thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật đất đai. Đây là khoảng thời gian mà Nhà nước công nhận quyền sử dụng hợp pháp cho người sử dụng đất trồng cây lâu năm, hết thời hạn này, quyền sử dụng đất có thể bị thu hồi hoặc có thể được gia hạn, hoặc người sử dụng đất tiếp tục được sử dụng đất trồng cây lâu năm.
Người sử dụng đất trồng cây lâu năm có thể là được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất. Căn cứ quy định tại Điều 126 Luật Đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm có sự khác biệt tùy thuộc vào từng nguồn gốc sử dụng đất, cụ thể như sau:
– Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là 50 năm đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước giao đất hoặc được công nhận quyền sử dụng đất.
Khi hết thời hạn 50 năm, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất trồng cây lâu năm thì chỉ cần thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp. Lúc này, thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm được xác định theo chu kỳ mới là 50 năm.
– Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là đất được Nhà nước cho thuê là không quá 50 năm. Điều này đồng nghĩa với việc tùy từng trường hợp được Nhà nước cho thuê đất mà thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm của người sử dụng đất có thể là 50 năm hoặc nhỏ hơn 50 năm.
Khác với trường hợp đất trồng cây lâu năm được Nhà nước giao/được công nhận quyền sử dụng thì người sử dụng đất trồng cây lâu năm được Nhà nước cho thuê có thể được Nhà nước xem xét cho gia hạn thời gian sử dụng đất. Nếu người sử dụng đất không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gia hạn thời gian sử dụng đất thì họ không được quyền tiếp tục sử dụng đất. Lúc này, quyền sử dụng đất sẽ được thu hồi theo quy định.
Như vậy, sổ đỏ đất trồng cây lâu năm hết hạn/hay chính là thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm phụ thuộc vào nguồn gốc sử dụng đất trồng cây lâu năm mà người sử dụng đất được Nhà nước công nhận/trao quyền. Thông tin về thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm được ghi nhận tại trang 2 của Giấy chứng nhận tại mục thời hạn sử dụng.
Người sử dụng đất trồng cây lâu năm không được quyền tiếp tục sử dụng đất nếu quá thời hạn sử dụng đất được ghi tại trang 2 Giấy chứng nhận mà không được Nhà nước gia hạn (áp dụng đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất) hoặc không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất, bị Nhà nước thu hồi đất theo quy định pháp luật.
Sổ đỏ đất trồng cây lâu năm có vay ngân hàng được không?
Vay ngân hàng bằng sổ đỏ đất trồng cây lâu năm thực chất là việc thế chấp quyền sử dụng đất trồng cây tại ngân hàng để vay vốn. Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện được thế chấp quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm tại ngân hàng gồm:
– Thửa đất đã được cấp sổ và còn trong thời hạn sử dụng đất: Nếu thửa đất trồng cây lâu năm không còn thời hạn sử dụng đất hoặc không được gia hạn hoặc chưa được xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp đều được coi là không thỏa mãn yêu cầu trong thời hạn sử dụng đất;
– Không có tranh chấp: Quyền sử dụng đất không nằm trong bất kỳ vụ việc khiếu nại, khởi kiện nào;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án: Đây là trường hợp mà quyền sử dụng đất không bị cơ quan thi hành án kê biên để đảm bảo thi hành theo bản án của tòa án nhân dân có thẩm quyền, hoặc theo quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của tòa án/hoặc trọng tài thương mại theo quy định pháp luật;
– Không thuộc trường hợp không được phép thế chấp quyền sử dụng đất: Ví dụ như đang có nợ xấu,…;
– Ngoài ra, để được thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng để vay vốn thì người sử dụng đất còn phải đảm bảo thỏa mãn điều kiện riêng của ngân hàng đó. Ví dụ như quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm được bảo đảm cho nhiều khoản nợ mà ngân hàng cho vay tiếp theo thẩm định thấy có rủi ro, không đủ khả năng để cho vay,…
Lưu ý: Người sử dụng đất có thể lựa chọn việc chỉ thế chấp quyền sử dụng đất hoặc chỉ thế chấp quyền sở hữu tài sản trên đất (cây trồng lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu) hoặc thế chấp cả hai để vay vốn ngân hàng.
Như vậy, để được vay vốn tại ngân hàng và sử dụng tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm thì thửa đất, người sử dụng đất phải đảm bảo các điều kiện luật định. Tùy thuộc thỏa thuận giữa ngân hàng và bên có sổ đỏ đất trồng cây lâu năm mà người sử dụng đất có thể thế chấp quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản trên đất hoặc cả hai.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hồ sơ đề nghị tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù gồm những gì?
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu như thế nào tại Đắk Lắk
- 04 cách nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Thông tin liên hệ:
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Sổ đỏ đất trồng cây lâu năm có thời hạn bao lâu?“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan như dịch vụ mẫu đơn xin thay đổi tên trong sổ đỏ. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Để xác định mảnh đất mà mình sở hữu hoặc đang quan tâm đến là đất trồng cây lâu năm hay là đất vườn thì người sử dụng đất, người đang có nhu cầu mua có thể xem trên Giấy chứng nhận tài sản đất. Ngoài những thông tin như diện tích, vị trí, thửa đất, tờ bản đồ số… thì Giấy chứng nhận còn thể hiện rõ thông tin mục đích sử dụng đất. Là đất trồng cây lâu năm hay đất vườn đều sẽ được ghi trong quyển sổ này.
Đất trồng cây lâu năm là loại đất được sử dụng với mục đích trồng các loại cây lâu năm như cây lấy bóng mát, cây cảnh, cây dược liệu… mà không được dùng với mục đích xây nhà tạm.
Bên cạnh đó, pháp luật không quy định nhà tạm là loại nhà như thế nào mà chỉ có quy định về các công trình xây dựng có thời hạn sử dụng nhất định. Những công trình này được xây dựng, tồn tại trong thời hạn cụ thể theo quy định pháp luật. Thông thường, nhà tạm có thể được hiểu là những loại nhà tồn tại trong thời hạn ngắn, khi có thông báo thu hồi đất thì các căn nhà này được chủ sở hữu tự nguyện tháo dỡ mà không nhận bất kỳ một loại bồi thường nào của Nhà nước.
Theo Luật Đất đai 2013, đất trồng cây lâu năm là loại đất mà người sử dụng đất có thể chuyển nhượng được quyền sử dụng đất. Cũng giống với hầu hết các loại đất khác, để được mua bán chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm cũng phải đảm bảo các điều kiện sau:
Thỏa mãn các điều kiện chung tại Điều 188 Luật Đất đai 2013
Đáp ứng nhu cầu mua bán/chuyển nhượng của các bên
Thỏa mãn các điều kiện riêng theo quy định tại Điều 194 Luật Đất đai 2013 nếu diện tích đất trồng cây lâu năm thuộc phạm vi đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
Các điều kiện cụ thể khác tùy từng trường hợp.