Để đảm bảo quyền tố tụng của các chủ thể, pháp luật nước ta cho phép bị đơn có quyền đưa ra ý kiến hoặc yêu cầu phản tố khi bị khởi kiện trong một vụ án dân sự. Để đơn phản tố của bị đơn có hiệu lực thì biên bản này phải đáp ứng đủ các điều kiện của pháp luật. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu đơn phản tố là mẫu nào? Thủ tục phản tố thực hiện như thế nào? Cách soạn thảo mẫu đơn phản tố ra sao theo quy định pháp luật? Sau đây LSX sẽ giúp bạn đọc làm sáng tỏ qua bài viết sau.
Phản tố có nghĩa là gì?
Trong một vụ án dân sự, yêu cầu được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các đương sự là một yêu cầu chính đáng. Không chỉ nguyên đơn có quyền yêu cầu tòa án xem xét vấn đề cần giải quyết mà bị đơn cũng có quyền yêu cầu phản tố đối với yêu cầu của nguyên đơn. Vậy Phản tố có nghĩa là gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé:
Phản tố là quyền của bị đơn trong vụ án dân sự, thực chất việc phản tố của bị đơn là việc bị đơn khởi kiện ngược lại người đã kiện mình (tức nguyên đơn), nhưng được xem xét, giải quyết cùng với đơn khởi kiện của nguyên đơn trong vụ án vi việc giải quyết yêu cầu của hai bên có mối quan hệ liên quan, chặt chẽ với nhau.
Còn yêu cầu phản tố căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 200 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 có quy định như sau: “Cùng với việc phải nộp cho Tòa án văn bản ghi ý kiến của mình đối với yêu cầu của nguyên đơn, bị đơn có quyền yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.”
Như vậy theo quy định trên chúng ta có thể hiểu như sau:
– Thứ nhất, yêu cầu phản tố là quyền của bị đơn đề nghị Tòa án xem xét yêu cầu của mình đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.
– Thứ hai, yêu cầu phản tố chỉ được xảy ra khi trong cùng một vụ án dân sự có liên quan và thuộc một trong các trường hợp được chấp nhận sau đây:
+ Yêu cầu phản tố của bị đơn đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập
+ Yêu cầu phản tố được chấp nhận dẫn đến loại trừ việc chấp nhận một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập;
+ Giữa yêu cầu phản tố và yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu được có sự liên quan với nhau và nếu được giải quyết trong cùng một vụ án thì làm cho việc giải quyết vụ án được chính xác và nhanh hơn.
– Tóm lại qua các phân tích trên chúng ta có thể hiểu: Yêu cầu phản tố là quyền của bị đơn (người bị kiện) trong một vụ án dân sự, bị đơn có quyền yêu cầu phản tố (kiện lại) phía nguyên đơn (người đi kiện mình) tại Tòa án theo các quy định của pháp luật.
Mẫu đơn phản tố chính xác nhất năm 2023
Mẫu đơn phản tố là mẫu văn bản được bị đơn trong vụ án dân sự dùng để nêu lên ý kiến và yêu cầu bù trừ nghĩa vụ với yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập. Người có yêu cầu phản tố cần phải nộp đơn phản tố cho tòa án để được xem xét giải quyết cùng với đơn khởi kiện của nguyên đơn trong vụ án dân sự.
Bạn đọc có thể tham khảo và tải về Mẫu đơn phản tố chính xác nhất năm 2023 tại đây:
Hướng dẫn chi tiết cách soạn thảo đơn yêu cầu phản tố
Yêu cầu phản tố là quyền của bị đơn đưa ra trong vụ án dân sự và được pháp luật Việt Nam công nhận. Mẫu đơn yêu cầu phản tố chỉ phát sinh khi có nguyên đơn kiện bị đơn, tòa án có thẩm quyền thụ lý vụ việc đối với yêu cầu của nguyên đơn và bị đơn trong vụ việc cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. Vậy cụ thể, cách soạn thảo đơn yêu cầu phản tố như thế nào, chúng ta hãy cùng làm rõ nhé:
– Phần mở đầu:
+ Ghi đầy đủ các thông tin bao gồm Quốc hiệu, tiêu ngữ.
+ Thời gian và địa điểm viết đơn.
+ Tên biên bản cụ thể là đơn phản tố…
– Phần nội dung chính của biên bản:
+ Căn cứ pháp lý.
+ Thông tin thẩm phán tiếp nhận đơn.
+ Thông tin người yêu cầu phản tố: ghi rõ tư cách tham gia tố tụng là bị đơn trong vụ án gì, thụ lý tại thời điểm nào, người khởi kiện hoặc người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan là ai;
+ Thông tin về vụ án dân sự: trình bày vắn tắt lại diễn biến sự việc dẫn tới tranh chấp;
+ Thông tin người bị phản tố.
+ Nội dung phản tố: phải nêu rõ ràng, cụ thể để Tòa án có căn cứ xem xét chấp nhận yêu cầu phản tố
– Phần cuối biên bản:
+ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của người làm đơn.
Thủ tục phản tố thực hiện như thế nào?
Trong một vụ án dân sự, phản tố là quyền của bị đơn được kiện ngược trở lại với yêu cầu của nguyên đơn. Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố trước thời điểm mở phiên họp kiểm tra giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải. Vậy theo quy định hiện hành, Thủ tục phản tố thực hiện như thế nào, bạn đọc hãy cùng chúng tôi làm rõ nhé:
Căn cứ theo Điều 202 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về thủ tục yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập như sau:
Thủ tục yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập
Thủ tục yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập được thực hiện theo quy định của Bộ luật này về thủ tục khởi kiện của nguyên đơn.
Đồng thời tại Điều 190 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định gửi đơn khởi kiện đến Tòa án như sau:
Gửi đơn khởi kiện đến Tòa án
- Người khởi kiện gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau đây:
a) Nộp trực tiếp tại Tòa án;
b) Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
c) Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
Tại Điều 191 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện như sau:
Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện:
- Tòa án qua bộ phận tiếp nhận đơn phải nhận đơn khởi kiện do người khởi kiện nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và phải ghi vào sổ nhận đơn; trường hợp Tòa án nhận đơn khởi kiện được gửi bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án in ra bản giấy và phải ghi vào sổ nhận đơn.
Khi nhận đơn khởi kiện nộp trực tiếp, Tòa án có trách nhiệm cấp ngay giấy xác nhận đã nhận đơn cho người khởi kiện. Đối với trường hợp nhận đơn qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tòa án phải gửi thông báo nhận đơn cho người khởi kiện. Trường hợp nhận đơn khởi kiện bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án phải thông báo ngay việc nhận đơn cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có). - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:
a) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
b) Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 317 của Bộ luật này;
c) Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
d) Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. - Kết quả xử lý đơn của Thẩm phán quy định tại khoản 3 Điều này phải được ghi chú vào sổ nhận đơn và thông báo cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
Theo đó, thủ tục phản tố sẽ thực hiện như sau:
Bước 1: Bị đơn gửi đơn phản tố và tài liệu chứng minh yêu cho yêu cầu phản tố đến Tòa án trước thời điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải;
Bước 2: Thẩm phán xem xét đơn phản tố;
Bước 3: Thẩm phán ra quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu phản tố.
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ
LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn phản tố“. Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo khoản 2 Điều 200 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về quyền yêu cầu phản tố của bị đơn như sau:
– Yêu cầu phản tố để bù trừ nghĩa vụ với yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập;
– Yêu cầu phản tố được chấp nhận dẫn đến loại trừ việc chấp nhận một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập;
– Giữa yêu cầu phản tố và yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập có sự liên quan với nhau và nếu được giải quyết trong cùng một vụ án thì làm cho việc giải quyết vụ án được chính xác và nhanh hơn.
Trong 03 ngày làm việc, từ ngày nhận được yêu cầu phản tố, Chánh án phân công một Thẩm phán xem xét yêu cầu.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét yêu cầu phản tố và có một trong các quyết định sau đây:
a) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
b) Chấp nhận yêu cầu phản tố;